Giáo án hóa học 9
A/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS nhớ lại các kiến thức : kn về dung dịch, độ tan, nồng độ phần trăm, nồng độ mol của dd , công thức tính
+ HS biết cách pha chế dd theo nồng độ cho trước
+ Biết làm 1 số BT về dd
- Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải BT hoá học
- Giáo dục: cho HS lòng yêu thích bộ môn
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, bảng phụ
HS: KT cũ
C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
I, Ổn định lớp: (1’)
II, Kiểm tra bài cũ: Lồng trong giờ
III, Bài mới:
Giới thiệu bài: (1’) Để nắm chắc hơn kiến thức về dd ta tiến hành ôn tập để nhớ lại 1 số kn, CT tính nồng độ%, nồng độ mol của dd
TN: Lấy hỗn hợp bột sắt và bột S theo tỉ lệ 7:4 (về khối lượng) -> Đun nóng hh trên ngọn lửa đèn cồn - Hiện tượng: + Trước pư : bột sắt có màu trắng xám bị nam châm hút; bột lưu huỳnh có màu vàng nhạt + Khi đun hh: hỗn hợp cháy nóng đỏ, pư toả nhiều nhiệt. + Sp’ tạo thành là chất rắn màu đen không có tính nhiễm từ - Giải thích: Fe đã tác dụng với S tạo Sắt (II) sunfua FeS PTPƯ: Fe(r) + S(r) -> FeS(r) 3.TN3:Nhận biết kim loại Al và Fe. - TN: Lấy 1 ít bột kim loại Al và Fe cho vào hai ống nghiệm 1 và 2. + Nhỏ 4 giọt dd NaOH vào từng ống nghịêm - HT: Ống nghiệm nào kim loại tan -> ống đó là Al. +ống còn lại là Fe. PTHH: 2Al(r) + 2NaOH(dd) + 2H2O(l) 2NaAlO2(dd) + 3H2(k) II. Tường trình thí nghiệm (Theo mẫu) 4. Củng cố- Nhận xét đánh giá: (3’) - Gv thu bài tường trình thực hành - Nhận xét chung về buổi thực hành 5. Dặn dò : (1’) - Ôn tập lại các kiến thức đã học ở chương 2, giờ sau luyện tập Ngày soạn : ..../...../2010 Ngày dạy : 9A : . ... /..../ 2010 9B : . ... /..../ 2010 Tiết29: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI I. Mục tiêu bài học 1.Kiến thức - Hs được ôn tập hệ thống lại những kiến thức cơ bản, so sánh được những tính chất của nhôm v ới sắt và so sánh với tính chất chung của kim loại -Vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại để xét và viết các PTPƯ, vận dụng làm bài tập định tính định lượng. 2.Kỹ năng - Rèn kn tư duy lôgíc , hoạt động nhóm , thí nghiệm , quan sát 3.Thái độ - Yêu khoa học, lòng yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị : - Gv : Máy chiếu - HS: KT’ cũ III. Tiến trình bài giảng : 1.Ổn định lớp : (1') 2. Kiểm tra : Kết hợp trong bài 3. Bài mới : *Giới thiệu bài : (1’) - Để củng cố các kiến thức đã học về kim loại và vận dụng kiến thức đã học để giải BT hoá học. Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động 1 (17’) - Gv: Y/c hs nhắc lại tính chất hoá học của kim loại - Hs: Trả lời câu hỏi - G: Chiếu lại các tính chất hoá học của kim loại -> hs theo dõi nhận xét. - Gv: y/c hs: ? Viết dãy hoạt động hoá học của kim loại ?Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học - Hs: Viết PT và nêu ý nghĩa - Gv: Kiểm tra kết quả của hs -> Hs khác nhận xét -> Gv nhận xét và chốt lại kiến thức - Gv : y/c hs so sánh tính chất hoá học của nhôm và sắt ? Viết PTPƯ minh hoạ - Hs : Thảo luận nhóm trả lời và viết ptpư minh họa - Gv kiểm tra kết quả thảo luận của hs - Gv: y/c học sinh so sánh thành phần, t/c, và quá trình sản xuất gang và thép. H: Thảo luận trả lời câu hỏi - Gv: y/cầu hs trả lời câu hỏi ? Thế nào là sự ăn mòn kim loại ? Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại ? Những biện pháp để bảo vệ kim loại không bị ăn mòn - Hs trả lời câu hỏi *Hoạt động 2 (20’) - Gv: Nêu y/c bài tập 1 sgk - Hs: Trình bày bài tập trên giấy trong - Gv: Kiểm tra, -> y/cầu hs khác nhận xét chốt lại kiến thức - Gv yêu cầu hs viết ptpư xảy ra - Hs viết ptpư - Gv yêu cầu hs làm bài tập 3 - Hs: suy nghĩ tìm đáp án đúng - Gv: Hướng dẫn hs: Đọc từng ý phân tích trả lời -> Chọn đáp án C - Gv: Đưa yêu cầu BT5 => Yêu cầu hs hoạt động theo nhóm hoàn thành bài tập. - Hs: Thảo luận nhóm làm bài tập - Gv : y/c các nhóm báo cáo kết quả - Hs: Nhận xét chéo, và bổ sung - Gv: Khái quát cách giải bài tập tìm tên kim loại. - Hs: Nghe và ghi nhớ kiến thức I. Kiến thức cần nhớ 1.Tính chất hoá học của kim loại -Tác dụng với phi kim -Tác dụng với dd axit -Tác dụng với dd muối +Dãy hoạt động hoá học của kim loại +Ý nghĩa dãy hoạt động hoá học. * PTPƯ: 3Fe(r) + 2O2(k) Fe3O4(r) Cu(r) + Cl2(k) CuCl2(r) 2Na(r) + S(r) Na2S(r) 2Na(r) + 2H2O(l) 2NaOH(dd) + H2(k) Zn(r) + 2HCl(dd) ZnCl2(dd) + H2(k) Fe(r) + CuSO4(dd) FeSO4(dd) + Cu(r) 2.Tính chất hoá học của kim loại Al và Fe có gì giống và khác nhau a.Giống nhau - Có t/c hh của kim loại - Không tác dụng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội b.Khác nhau -Al pư với kiềm còn Fe không pư -Trong hợp chất Al chỉ có hoá trị III còn Fe có hoá trị II và III. 3. Hợp kim của sắt 4. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. II/Bài tập Bài tập 1 a.T/d với dd HCl: Fe, Al b.T/d với dd NaOH: Al c.T/d với dd CuSO4: Fe; Al d.T/d với dd AgNO3: Fe, Al, Cu. Bài tập 3: Chọn C Bài tập 5: Gọi khối lượng mol kim loại A là M(g) PTHH: 2A + Cl2 2ACl 2M(g) 2(M+ 35,5)g 9,2(g) 23,4(g) => M = 23, Vậy Kim loại A là : Na 4. Củng cố ( 5’) - Gv hướng dẫn hs làm bài tập 4: Hoàn thành dãy biến hoá => Từ đó gv hệ thống bài, nhấn mạnh tính chất hoá học của kim loại và sự chuyển đổi chất - Hs ghi nhớ kiến thức, làm bài tập 5. Dặn dò : (1’) - Làm tiếp các bài tập còn lại trong sgk - Nghiên cứu trước bài clo Ngày soạn : ..../...../2010 Ngày dạy : 9A : . ... /..../ 2010 9B : . ... /..../ 2010 TIẾT 30: ÔN TẬP I. Mục tiêu bài học 1.Kiến thức -Hệ thống những kiến thức cơ bản trong chương trình đã học. 2.Kỹ năng -Rèn kn tư duy lô gíc, viết ptpư minh hoạ cho những tính chất , hoạt động nhóm . 3.Thái độ -Yêu khoa học, lòng yêu thíc bộ môn. II. Phương tiện dạy học : Gv : Bảng phụ III. Hoạt động dạy học : 1. Ổn định lớp : (1') 2. Kiểm tra : kết hợp trong giờ 3. Bài mới : *Gtb : Hoạt động của thầy và trò Nội dung *HĐ1: Kiến thức cần nhớ G: em hãy kể những loại hợp chất vô cơ đã học? Ví dụ ? Nêu t/c hoá học của oxit, axit, bazơ và muối? H: nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi. G: Cho học sinh làm phần 1.a với các ví dụ khác. H: 2hs lên bảng lấy 2 ví dụ khác, hs khác nhận xét bổ sung. G: Gọi 2 hs khác lên bảng lấy các ví dụ khác về ptpư để hoàn thành dãy biến hoá sgk(1.b) H: Các nhóm thảo luận làm bài và báo cáo . G: nhóm 1+2 làm phần 1.c, nhóm 3+4 làm phần 1.d H: Thảo luận làm bài. Đại diện nhóm lên trình bầy, các nhóm nhận xét chéo nhau. G: nhận xét chốt lại kiến thức. G: y/c hs tiếp tục làm phần2. H: độc lập ca nhan làm bài G: gọi đại diện trình bầy lớp nhận xét bổ sung. *HĐ2: Bài tập G: treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 1 sgk lên bảng, y/c hs làm bài. Gọi đại diện 1 hs lên bảng trình bày, hs khác làm ra giáy nháp. G: nhận xét chữa bài G: Treo bảng phụ ghi nội dung bài 4, 6 và gọi đại diện 2 hs lên bảng trình bày H: 2 hs lên bảng trình bày hs khác nhận xét bổ sung. G: đánh giá cho điểm G: gọi đại diện 1 hs lên bảng chữa bài tập 10 H: đại diện 1 hs lên bảng chữa, dưới lớp làm ra nháp gv chấm điểm. G: chốt lại kiến thức G: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 9 sgk +Đặt công thức muối sắt: FeCln +Viết PTPƯ +Sử dụng các dữ kiện bài cho tìm ra n. +Suy ra CTHH I.Kiến thức cần nhớ 1.Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chát vô cơ 2.Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại II.Bài tập Bài tập 1(72-sgk) Bài tập 4(72- sgk) đáp án: d Bài tập 6 ( 72 – sgk) đáp án: a Bài tập 9 ( 72- sgk) CTHH: FeCl3 IV. Luyện tập , củng cố (5’) Gv hệ thống bài Hs ghi nhớ V. Dặn dò : Làm bài tập còn lại sgk + ôn tập chuẩn bị thi học kỳ. Ngày soạn : ..../...../2010 Ngày dạy : 9A : . ... /..../ 2010 9B : . ... /..../ 2010 CHƯƠNG II: PHI KIM – SƠ LƯỢC VỀ BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC : TIẾT 31: TÍNH CHẤT CHUNG CỦA PHI KIM I. Mục tiêu bài học 1.Kiến thức -Hs nắm được một số tính chất vật lí của phi kim. -Nắm được những tính chất hoá học của phi kim, mức độ hoạt động hoá học khác nhau của phi kim. 2.Kỹ năng -Rèn kn tư duy lô gíc, viết PTPƯ thể hiẹn tính chất hoá học của phi kim. 3.Thái độ -Yêu khoa học, ý thức quan sát làm thí nghiệm. II. Phương tiện dạy học : Gv : Dụng cụ : lọ đựng khí Cl2, dụng cụ đ/c H2, ống nghiệm có nút, ống dẫn khí, giá sắt, ống vuốt. Hoá chất : Zn, HCl, quì tím, khí Cl2. III. Hoạt động dạy học : 1. Ổn định lớp : (1') 2. Kiểm tra : không 3. Bài mới : *Gtb : Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động1(10’): Tínhchất vật lí của phi kim G: Y/c hs đọc thông tin sgk Gọi 1 hs nêu tóm tắt tính chất vật lí của phi kim H: Trả lời *Hoạt động 2: (25)Tính chất hoá học của phi kim G: y/c hs thảo luận nhóm viết các PTPƯ mà em biết có chất pứ là phi kim. H: Treo bảng phụ ghi các PƯ nhóm mình viết được lên bảng. Hs các nhóm nhận xét lẫn nhau. G: Hướng dẫn hs sắp xếp lại các PTPƯ theo t/c của phi kim. => qua các ví dụ trên em có nhạn xét gì? G: làm TN: giới thiệu bình khí Cl2 để học sinh quan sát. +Đốt khí H2 đưa vào lọ đựng khí Cl2 +Sau pư cho 1 ít nước vào lọ lắc nhẹ, rồi dùng quì tím để thử. G: Gọi hs để nhận xét hiện tượng Vì sao quì tím hoá đỏ? G: y/c hs viết PTPƯ minh hoạ G: Thông báo mức độ hoạt động hoá học của phi kim xếp căn cứ vào khả năng và mức độ pư của phi kim đó với kim loại và H2. I.Phi kim có những tính chất vạt lí nào? -ở t0 thường pk tồn tại ở cả 3 trạng thái:+Rắn: C,S, P +Lỏng: Br2. +Khí: O2, Cl2, N2 -Phần lớn các ntố pk không dẫn điện, dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy thấp. II.Phi kim có những tính chất hoá học nào? 1.Tác dụng với kim loại -Nhiều pk t/d với kim loại tạo muối. 2Na + Cl2 -> 2NaCl r k r 2Al + 3S -> Al2S3 -Oxi t/d với kim loại tạo thành oxit. 3Fe + 2O2 -> Fe3O4 N xét: Phi kim tác dụng với hầu hết kloại tạo thành muối. 2.Tác dụng với Hiđro + O xi tác dụng với H2 2H2 + O2 -> 2H2O k k h +Clo tác dụngvới H2 H2 + Cl2 -> 2HCl K k k Phi kim tác dụng với H2 tạo thành hợp chất khí. 3.Tác dụng với o xi S+ O2 -> SO2 4P + 5O2 -> 2P2O5 -Nhiều phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit. 4.Mức độ hoạt động của phi kim. -Căn cứ vào khả và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và hiđro. +Phi kim mạnh: F2, O2 +Phi kim yếu hơn: S, C, P, IV. Luyện tập , củng cố (5’) Gv hệ thống bài Hs làm bài tập 5 (76 sgk) V. Dặn dò : Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 6 sgk + đọc trước bài Clo. Ngày soạn : ..../...../2010 Ngày dạy : 9A : . ... /..../ 2010 9B : . ... /..../ 2010 TIẾT 32: CLO I. Mục tiêu bài học 1.Kiến thức -Hs nắm được tính chất vật lí, tính chất hoá học của clo . 2.Kỹ năng -Rèn kn tư duy lô gíc , biết dự đoán tính chất hoá học của clo hoạt động nhóm , thí nghiệm , quan sát rút ra kết luận 3.Thái độ - Yêu khoa học, ý th
File đính kèm:
- Bogiaoanhoa9chitiet.doc