Giáo án Hóa học 9

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

 - Học sinh nắm được những kiến thức cơ bản của hoá học lớp 8 làm cơ sở cho việc học tập môn hoá học lớp 9.

 - Biết nhận dạng và làm các dạng BT hoá học cơ bản của chương trình hoá 8.

2.Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng tái hiện kiến thức, kỹ năng tính toán cho học sinh.

- Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm.

3.Thái độ:

 Có ý thức và hứng thú trong việc học môn hoá học.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 1.Chuẩn bị của giáo viên:

 - Chẩn bị chu đáo bài dạy trước ở nhà.

 - Bảng phụ ghi các dạng bài tập cơ bản.

2.Chuẩn bị của học sinh:

 - Phiếu học tập.

 

doc155 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1725 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cacbonnat và bazơ không tan
 K2CO3 +Ca(OH)2 KOH + CaCO3
- Tác dụng với muối tạo thành 2 muối mới.
Na2CO3 +CaCl2 2NaCl + NaCO3
Muối cacbonnat bị nhiệt phân hủy:
 CaCO3 t CaO + CO2
3. Ứng dụng : (SGK)
Hoạt động 3: Chu trình cacbon trong tự nhiên:
GV: Giới thiệu chu trình cacbon trong tự nhiên dựa vào hình vẽ 3.7
- Cacbon trong tự nhiên chuyển từ dạng này sang dạng khác thành mộy chu trình khép kín
C. Dặn dò:
1. Trình bày phương pháp để phân biệt các chất bột CaCO3 , NaHCO3, Ca(HCO3), NaCl
2. Hoàn thành PTHH theo sơ đồ sau:
 C CO2 Na2CO3
 BaCO3 NaCl
V. Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 38: Ngày soạn:08/01/2015
Bài 30: SILIC. CÔNG NGHIỆP SILICAT
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: - Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng được với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro), SiO2 là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao). 
- Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat.
- Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng.
2.Kỹ năng:
- Đọc và tóm tắt được thông tin về Si, SiO2, muối silicat, sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng.
- Viết được các phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất của Si, SiO2, muối silicat.
3. Thái độ:
 - Có ý thức và hứng thú trong việc học môn hoá học.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
Vật mẫu: đồ gốm sứ, thủy tinh, xi măng, đất sét, cát trắng.
Tranh sản xuất đồ gốm sứ.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: 
1. Nêu tính chất hóa học của muối cacbonat. Viết các PTHH xảy ra?
2. Gọi HS chữa bài tập 3, 4 SGK trang 90
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Silic
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK
? Nêu trạng thái tự nhiên, tính chất của silic
HS thảo luận phát biểu ý kiến
GV tổng kết
1. Trạng thái tự nhiên 
- Silic là nguyên tố thứ 2 sau oxi chiếm 1/4 khối lượng vỏ trái đất
- Trong tự nhiện tồn tại ở dạng đơn chát và hợp chất như cát trắng, đất sét (cao lanh)
2. Tính chất 
- Silic là chất xám, khó nóng chảy, có vẻ sáng của kim loại
- Dẫn điện kém
- Tinh thể silic tinh khiết là chất bán dẫn
- Là kim loại hoạt động yếu hơn cacbon, clo
- Tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao
 Si (r) + O2 (k) SiO2 (r )- Silic dùng làm chất bán dẫn trong kỹ thuật điện tử, chế tạo pin mặt trời
Hoạt động 2: Silicđioxit
* Hoạt động nhóm:
- Silic thuộc loại hợp chất nào? Vì sao?
- Tính chất hóa học của nó?
- Viết các PTHH minh họa?
HS làm bài theo nhóm
GV nhận xét và tổng kết?
- Là oxit axit.
- Tác dụng với dd kiềm (ở nhiệt độ cao)
 SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O
- Tác dụng với oxit bazơ
 SiO2 + CaO CaSiO3
- Không tác dụng với nước
Hoạt động 3: Sơ lược về công nghiệp silicat
GV: giới thiệu: công nghiệp silicat gồm sản xuất đồ gốm đồ sứ, xi măng tù hợp chất thiên nhiên của silic
GV: Yêu cầu HS quan sát mẫu vật, tranh ảnh. Đọc SGK
* Hoạt động nhóm:
Câu 1:
Kể tên các sản phẩm đồ gốm
Nguyên liệu sản xuất
Các công đoạn chính
Kể tên các cơ sở sản xuất chính ở Việt Nam
Câu2:
Thành phần chính của xi măng
Nguyên liệu sản xuất
Các công đoạn chính
Kể tên các cơ sở sản xuất chính ở Việt nam
Câu 3: 
Thành phần chính của thủy tinh
Nguyên kiệu sản xuất
Các công đoạn chính
Kể tên các cơ sở sản xuất chính ở Việt Nam 
1.Sản xuất đồ gốm, sứ:
a. Nguyên liệu chính: đất sét, thạch anh, fenpat.
b. Các công đọan chính: nhào đất sét, thạch anh và fenpat với nước để tạo thành bột dẻo rồi tạo hình sấy khô. Nung trong lò ở nhiệt độ cao
c. Cơ sở sản xuất: bát tràng, công ty sứ Hải Dương, Đồng Nai, Sông bé…
2. Sản xuất xi măng
a. Nguyên liệu: Đất sét, đá vôi, cát…
b. Các công đoạn chính: (SGK)
C. các cơ sở sản xuất : Hải Dương, Hải Phòng, Thanh Hóa…
3. Sản xuất thủy tinh
a. nguyên liệu chính: Cát thạch anh cát trắng, đá vôi, sôđa
c. Các cơ sở sản xuất: Hải Phòng, Hà Nội, Bắc Ninh, Đà Nẵng…
C. Củng cố:
1. Nhắc lại nội dung chính của bài
2. Đọc phần em có biết
3. BTVN 1, 2, 3, 4
V. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn:14/01/2015
Tiết 39	Bài 31: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ H
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức
- Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tính hạt nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó.
2.Kĩ năng
- Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I và VII, chu kì 2, 3 và rút ra nhận xét về ô nguyên tố, về chu kỳ và nhóm.
- Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố đầu tiên) suy ra vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và ngược lại.
- So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận (trong số 20 nguyên tố đầu tiên).
3. Thái độ :
- Có ý thức và hứng thú trong việc học môn hoá học.
II. Chuẩn bị:
- Bảng tuần hoàn, ô nguyên tố, chu kỳ 2, 3, nhóm I, VII, sơ đồ cấu tạo nguyên tử ( phóng to)
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: 
1. Công nghiêp silicat là gì? kể tên một số nghành công nghiệp silicat và nguyên liệu chính?
2. Nêu các công đoạn chính của sản xuất thủy tinh, viết PTHH.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn: 
- GV treo bảng tuần hoàn và giới thiệu cách sắp xếp trong bảng tuần hoàn
- Bảng tuần hoàn có hơn 100 nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
Hoạt động 2: Cấu tạo bảng tuần hoàn
- GV giới thiệu khái quát bảng tuần hoàn
? Hãy quan sát và nhận xét
- GV treo sơ đồ H. 3.22
? Ô nguyên tố cho biết những gì? 
GV: số hiệu nguyên tử có trị số bằng đơn vị điện tích hạt nhân, bằng số e trùng với số thứ tự của nguyên tố 
? Quan sát ô 13 cho biết ý nghĩa các con số và ký hiệu trong ô đó.
* HĐ nhóm: quan sát bảng tuần hoàn trang 169 SGK, quan sát sơ đồ cấu tạo nguyên tố H, O, Na. Thảo luận theo nội dung sau: 
- Bảng tuần hoàn có bao nhiêu chu kỳ, mỗi chu kỳ có bao nhiêu hàng?
- Điện tích hạt nhân các nguyên tử trong một chu kỳ thay đổi như thế nào?
- Số lớp e của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một chu kỳ có đặc điểm gì?
Đại diện các nhóm báo cáo 
GV nhận xét, chuẩn kiến thức 
 * HĐ nhóm: quan sát bảng tuần hoàn trang 169 SGK, quan sát sơ đồ cấu tạo nguyên tốLi, Na, K và :F, Cl, Br. Thảo luận theo nội dung sau: 
- Bảng tuần hoàn có bao nhiêunhóm, mỗi nhóm có bao nhiêu cột?
- Điện tích hạt nhân các nguyên tử trong một nhóm thay đổi như thế nào?
- Số lớp e lớp ngoài cùng của nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm có đặc điểm gì?
Đại diện các nhóm báo cáo 
GV nhận xét, chuẩn kiến thức 
1. Ô nguyên tố cho biết:
- Số hiệu nguyên tử
- Kí hiệu hóa học
- Tên nguyên tố
- Nguyên tử khối
2. Chu kì: 
- Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số e và được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần
Số thứ tự của chu kì bằng số lớp e.
3. Nhóm.
Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau và do đó có tính chất tương tự nhauđược xếp thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Số thứ tự của nhóm bằng số electron ngoài cùng của nguyên tử. 
C. Củng cố:
1. Nhắc lại nội dung chính của bài
2. Đọc phần em có biết
3. BTVN 1, 3, 4
V. Rút kinh nghiệm:
Tiết 40: Ngày soạn 16/01/2015
SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
 (tiếp)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS biết được
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
- Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô nguyên tố, chu kì nhóm, nhóm.
- Quy luật biến đổi tính chất trong chu kỳ, nhóm. áp dụng với chu kỳ 2,3 nhóm I, VII
- Dựa vào vị trí nguyên tố (20 nguyên tố đầu). Suy ra cấu tạo nguyện tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại.
2.Kỹ năng:
- Dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn.
- Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và tính chất của nó
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
- Bảng tuần hoàn, ô nguyên tố, chu kỳ 2, 3, nhóm I, VII, sơ đồ cấu tạo nguyên tử ( phóng to)
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: 
1. Nêu cấu tạo bảng tuần hoàn
2. Chữa bài tập 1, 2
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn 
- HS hoạt động nhóm: các nhóm thaỏ luận theo nội dung: quan sát bảng tuần hoàn chu kì 2, 3 trong SGK. Hãy nhận xét theo nội dung sau:
? Đi từ đầu đến cuối chu kì ( theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân)
? Sự thay đổi số e lớ

File đính kèm:

  • docGA h hoa 9.doc
Giáo án liên quan