Giáo án Hóa học 8 - Võ Thị Tuyết Nhung

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 + Giúp HS biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng.

 + Vai trò quan trọng của Hóa học.

 + Phương pháp học tốt môn Hóa học.

2. Kĩ năng:

 + Rèn luyện kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát.

 + Rèn luyện phương pháp tư duy logic, óc suy luận sáng tạo.

 + Làm việc tập thể.

3.Thái độ :

Có hứng thú say mê học tập, ham thích đọc sách. Nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát thí nghiệm.

*Kiến thức trọng tâm : Khái niệm hóa học.

II.PHƯƠNG PHÁP:

- Thuyết trình, hỏi đáp, quan sát, hoạt động nhóm

III.CHUẨN BỊ

 1. GV : Chuẩn bị làm các thí nghiệm:

 + dung dịch NaOH + dung dịch CuSO4 .

 + dung dịch HCl + Fe

2. HS : Xem trước nội dung thí nghiệm của bài 1

 

doc179 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1219 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Võ Thị Tuyết Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g để tính có được không.
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm:
* Các bước giải: 
- Đổi số liệu đầu bài. Tính số mol của chất mà đầu bài cho.
- Lập phương trình hoá học.
- Dựa vào số mol chất đã biết để tính số mol chất cần tìm.
- Tính m hoặc V.
* Ví dụ : 
 - Số mol Zn tham gia phản ứng.
a. PTHH: 2Zn + O2 2ZnO
 2mol 1mol 2mol
 0,2mol ? mol ? mol
b. Số mol ZnO tạo thành:
 Khối lượng ZnO thu được:
 mZnO = 0,2 . 81 = 16,2g.
c.Tính thể tích oxi đã dùng:
2. Bài tập3:
 4Al + 3O2 2Al2O3
* Theo phương trình:
 Cứ 4mol Al cần 3mol O2
 a gam ......................0,6molO2.
IV.Củng cố:
- HS đọc phần ghi nhớ.
- Nêu phương pháp vận dụng.
V. Dặn dò:
- Học bài nắm cách làm bài tập. 
- Bài tập về nhà: 1,2,3 (sgk).
Tiết 33. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
Soạn ngày:15/12/2009.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Từ PTHH và những số liệu của bài toán, HS biết cách xác định khối lượng của những chất tham gia hoặc khối lượng của sản phẩm.
- Từ PTHH và những số liệu của bài toán, HS biết cách xác định thể tích của những chất khí tham gia (sản phẩm).
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính toán và lập PTHH.
3. Giáo dục: Ý thức tự học 
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. GV: Giáo án (Tiết 1 phần I, Tiết 2 phần II).
2. HS: 
 - Học bài cũ.
 - Xem trước bài mới .
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định: (1 phút) Nắm sĩ số: 8A:............8B.
II. Kiểm tra bài cũ: 
 * Nêu các bước giải bài tập tính theo công thức hoá học?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Tìm hiểu về Tiết 2 của bài Tính Theo Công Thức Hoá Học.
2. Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1.Hoạt động 1:
- GV cho HS nêu lại các công thức hoá học. Tính n,m,V.
- Cho HS làm bài tập 1. (Bảng phụ).
* Bài tập 1: 
 Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P. Tính khối lượng của chất tạo thành sau phản ứng.
- HS đọc và tóm tắt đề bài.
- Viết phương trình phản ứng.
- Tính nP ?
- Tính V của oxi cần dùng.
- Tính khối lượng của P2O5 
2.Hoạt động 2:
* Bài tập 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,12l CH4. Tính thể tích oxi cần dùng và thể tích khí CO2 tạo thành.(đktc).
- HS đọc đề, tóm tắt đề bài.
- HS thảo luận và làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS chữa bài.
I. Bằng cách nào có thể tính thể tích khí tham gia và tạo thành?
* Bài tập 1: 
a. 
 4P + 5O2 ® 2P2O5 
 4mol 5mol 2mol
 0,1mol x y 
b. 
2. Luyện tập: 
* Bài tập 2: 
a. 
b. CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
 IV. Củng cố: - GV nêu cách làm bài tập.
 - HS nhắc lại phương pháp làm bài tập.
 V. Dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ. 
 - Bài tập về nhà: 4,5 (Sgk).
 - Ôn tập những kiến thức đã học để hôm sau luyện tập.
Tiết 34: BÀI LUYỆN TẬP 4
Soạn ngày:15/12/2009.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Giúp học sinh biết cách chuyển đổi qua lại các đại lượng như số mol, khối lượng hoặc số mol chất khí và thể tích.
- HS biết được ý nghĩa về tỷ khối chất khí, biết cách xác định được tỷ khối của khí này với khí khác (khí/không khí)
2. Kỹ năng: 
- Biết vận dụng những kỹ năng đã học, để giải các bài toán.
3. Giáo dục: HS có ý thức tự giác, lòng đam mê
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. GV: Giáo án 
2. HS: 
 - Làm bài tập
 - Ôn lại các khái niệm: n, m, v
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định: (1 phút) Nắm sĩ số: 8A:............8B.
II. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Để củng cố những kiến thức đã học hôm nay chúng ta luyện tập.
2. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
1.Hoạt động1:
- GV cho HS thảo luận nhóm các nội dung : Về khối lượng, số mol, thể tích.
- HS nêu các công thức hoá học.
2. Hoạt động 2:
* Bài tập 4 (76).
 Hướng dẫn HS viết phương trình hoá học.
- Tìm tỷ lệ số mol ở từng thời điểm nhiệt độ.
3. Hoạt động 3:
- HS đọc tóm tắt đề bài.
- Tính mc , mH .
- Tính nc, nH . Suy ra x,y.
- Viết công thức hoá học. 
- Viết công thức hoá học của hợp chất.
- Tính n của CH4.
4. Hoạt động 4: 
 *Bài tập 4(sgk- 79).
HS đọc đề và tóm tắt.
- Xác định điểm khác so với bài trên.
- Thể tích của khí CO2 ở điều kiện thường là: 24l/mol.
- Tính M của CaCl2 .
- Tính n của CaCO3.
- Suy ra n và V của CO2.
5. Hoạt động 5: Bài tập trắc nghiệm.
 Chọn đáp án đúng: 
1.Khí A có dA/H = 13. Vậy A là:
 a. CO2 c. C2H2
 b. CO. d. NO2
2.Chất khí nhẹ hơn không khí là:
 a.Cl2 c.CH4
 b.C2H6 d.NO2
- HS nhận xét đưa ra kết quả đúng.
3. Số nguyên tử O trong 3,2gam O2 .
 a.3.1023 c.9.1023
 b.6.1023 d.1,2.1023
1. Kiến thức cần nhớ: 
 (mol) ; m = n. M (g)
 Vk= n. 22,4 (l) ; (mol)
 S (Số nguyên tử hoặc phân tử ) = n. N (mol)
2. Luyện tập:
a. PTHH: 2CO + O2 2CO2
b. Hoàn chỉnh bảng:
to
CO
O
CO2
t0
20
10
0
t1
15
7,5
5
t2
3
1,5
17
t3
0
0
20
* Bài tập 5: 
a. Tính : MA = 29. 0,552 = 16gam
+ Công thức tổng quát: CxHy
® Công thức hoá học của hợp chất: CH4
b. Tính theo phương trình hoá học:
 CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
* Bài tập 4: 
 CaCO3 + 2HCl ® CaCl2 + CO2+ H2O
a. Theo phương trình: 
b. 
* Đáp án đúng là: c.
* Đáp án đúng là: c.
* Đáp án đúng là: d
IV. Củng cố: GV cho HS nhắc lại lý thuyết cơ bản.
V. Dặn dò: - Ôn tập lại lý thuyết.
 - Bài tập: 1,2,5 (Sgk- 79).
 - Ôn tập những kiến thức đã học để hôm sau ôn tập học kì I
Tiết 35: ÔN TẬP
Soạn ngày:15/12/2009.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
-Học sinh ôn lại các kiến thức cơ bản, quan trọng trong học kỳ I.
-Củng cố cách lập công thức hoá học, phương trình hoá học, hoá trị, công thức chuyển đổi, tỷ khối.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng và biến đổi công thức. 
3. Giáo dục: Ý thức tự học .
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. GV: Giáo án.
2. HS: Học ôn tốt.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định: (1 phút) Nắm sĩ số: 8A:............8B.
II. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Ôn tập học kì I.
2. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
*.Hoạt động 1:
GV dùng bảng phụ ghi sẵn hệ thống câu hỏi về nguyên tử, phân tử.
-HS trả lời, cho ví dụ.
-GV cho HS tham gia trò chơi ô chữ.
*Ô 1: Có 6 chữ cái. (Tỷ khối). H
Ô 2: Có 3 (Mol). O
Ô 3: Có 7 (Kim loại). A
Ô4: Có6..(Phân tử). H.
Ô5 : Có 6.(Hoá trị). O.
Ô 6: Có 7.(Đơn chất)C.
*. Hoạt động 2: 
-GV yêu cầu học sinh nêu cách lập công thức hoá học.
-Nêu cách làm.
-Hoá trị các nguyên tố, nguyên tử, nhóm nguyên tử.
* .Hoạt động 3: 
*Bài tập: Cho sơ đồ phản ứng:
Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2­
a.Tính mFe và mHCl đã phản ứng. Biết rằng:Khí thoát ra là 3,36l (đktc).
b.Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành.
-GV cho HS đọc đề bài, tóm tắt.
-Nêu cách giải.
-Tính m của Fe, m của HCl.
-Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành.
-HS nêu các bước giải.
1. Hệ thống hoá kiến thức:
*Hàng dọc: HOA HOC
2. Lập công thức hoá học- Hoá trị:
 I II III I
 K2SO4 Al(NO3)3 
 ? ? ? ?
 Fe(OH)2 Ba3(PO4)2
3. Giải toán hoá học:
 a. 
 Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2­
 1 2 1 1
*Theo phương trình hoá học:
mFepư = 0,15 . 56 = 8,4 g.
MHCl= 0,3 . 36,5 = 10,95 g
b.Khối lượng của hợp chất FeCl2:
IV. Củng cố: 
- HS nêu lại các kiến thức cơ bản.
- Cách giải các bài tập.
V. Dặn dò:
- Học bài.
- Giải các bài tập còn lại (Trong bài luyệ tập- Ôn tập).
- Chuẩn bị kiểm tra HKI theo đề của phòng gd.
 Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KỲ I
 ( Đề và đáp án thuộc phòng giáo dục ) 
Tiết 37 TÍNH CHẤT CỦA OXI (Tiết 1)
Ngày soạn:05/01/2010. 
A. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Học sinh nắm được các kiến thức :Trong ĐK thường về nhiệt độ và áp suất, oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
Khí o xi là một đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với nhiều kim loại, phi kim, oxi có hoá trị II.
 - Học sinh viết được PTPƯ của oxi với P, S.
 - Nhận biết được khí o xi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một chất trong oxi.
 2. Kỹ năng: Quan sát thí nghiệm.
 3. Giáo dục: Giúp HS hứng thú học tập bộ môn.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 1. GV: + Dụng cụ: Bình thuỷ tinh, đèn cồn, muôi sắt, diêm.
 + Hoá chất: Khí oxi nguyên chất, P, S.
 2. HS: Chuẩn bị trước bài học.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định: (1 phút) Nắm sĩ số: 8A:............8B.
II. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Ở các lớp dưới và ở chương I, II, III các em biết gì về nguyên tố oxi, về đơn chất phi kim oxi? Các em có nhận xét gì về màu sắc, mùi vị và tính tan trong nước của khí oxi? O xi có thể tác dụng với các chất khác được không? Nếu được thì mạnh hay yếu?
2. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
- Yêu cầu HS nêu những gì biết được về khí 
oxi ( như: KHHH, CTHH, NTK, PTK).
- GV cung cấp thêm thông tin về oxi.
*. Hoạt động1:
- GV cho HS quan sát lọ thuỷ tinh có chứa khí oxi, yêu cầu HS nhận xét về: Màu sắc, mùi, trạng thái và tính tan trong nước.
- Yêu cầu HS tính tỉ khối của oxi đối với không khí.
- GV bổ sung.
*. Hoạt động 2:
* GV làm thí nghiệm: Đưa muôi sắt có chứa bột S vào ngọn lửa đèn cồn. Sau đó đưa S đang cháy vào lọ thuỷ tinh có chứa khí oxi.
- Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng.
? So sánh các hiện tượng S cháy trong không khí và trong oxi.
- GV: Chất khí đó là lưu huỳnh đioxit: SO2
 ( còn gọi là khí Sunfurơ).
- Gọi 1 HS viết PTPƯ.
* GV làm TN: Đốt P đỏ trong không khí và trong khí oxi.
- Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng.
? So sánh các hiện tượng P cháy trong không khí và trong oxi.
- GV giới thiệu: Bột đó là Điphotpho pentao xit P2O5 tan được trong nước.
- Gọi 1 HS lên bảng viết PTPƯ.
- KHHH: O.
- CTHH : O2.
- NTK : 16.
- PTK : 32.
I. Tính chất vật lí:
- Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Hoá lỏng ở -183 độ C.
II. Tính chất hoá học:
 1. Tác dụng với phi kim: 
a. Với lưu huỳnh:
- PTHH:
 S + O2 SO2 
 (r) (k) (k) 
 (Lưu huỳnh đioxit)
b. Với photpho:
- PTHH:
 4P + 5O2 2P2O5 
 (r) (k) (r) 
 (Điphotpho pentaoxit)
 IV. Củng cố: 
- Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
* Bài tập 1: Đốt cháy 6,2g P trong bình chứa 6,72 l khí oxi ( ở đktc) tạo thành P2O5.
 a. Chất nào còn dư, chất nào thiếu?
 A. P còn dư, O2 thiếu. B. P còn thiếu, O2 dư.
 C. Cả 2 chất vừa đủ. D. Tất cả đều sai.
 b. Khối lượng chất tạo thành là bao nhiêu?
 A. 15,4g. B. 

File đính kèm:

  • docMOL moI.doc