Giáo án Hóa học 8 - Võ Thị Thành

A. MỤC TIÊU:

 1 Kiến thức : - Biết Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng

 dụng của chúng. Đó là một môn học quan trọng và bổ ích.

 - Biết Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần thiết có

 kiến thức Hóa học và sử dụng chúng trong cuộc sống.

 2. Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát.

 - Chú ý rèn luyện phương pháp tư duy, óc suy luận sáng tạo.

 - Làm việc tập thể.

 3. Thái độ:

B. CHUẨN BỊ:

1. GV * Dụng cụ : Giá ống nghiệm, 3 ống nghiệm, kẹp, thìa, lấy hóa chất rắn, contơgút.

 * Hóa chất : Dung dịch (dd) CuS04, dd Na0H, dd HCl, đinh sắt.

2.HS : Bảng thảo luận nhóm ,dung cụ học tập.

C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc118 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1339 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Võ Thị Thành, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- HS nhóm thảo luận và thực hiện để tìm số mol khí CO2 sinh ra. 
4. Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng (m = n.M) hay thể tích khí ở đktc (V = 22,4.n). 
- HS nêu công thức dùng công thức để tính VCO
- HS thực hiện và cho kết quả trên bảng con. 
- HS nhóm trao đổi và giải bài tập ® ghi kết quả lên bảng con. 
- 1 HS lên bảng ghi. 
- HS giải bài tập, sau đó GV yêu cầu 2HS/2 nhóm lên bảng mỗi HS giải 1 phần (phần b của bài toán).
TUẦN 17
TIẾT 34 Ngày soạn 
BÀI LUYỆN TẬP 4
A. MỤC TIÊU :
	* Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng:
	- Số mol chất (n) và khối lượng của chất (m).
	- Số mol chất khí (n) và thể tích chất khí ở đktc (V).
	- Khối lượng chất khí (m) và thể tích chất khí ở đktc (V).
	* Biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí. Biết cách xác định tỉ khối của chất khí này đối với chất khi kia và tỉ khối của chất khí đối với không khí.
	* Rèn kĩ năng vận dụng những khái niệm đã học (mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí) để giải bài toán theo CTHH và PTHH.
B. CHUẨN BỊ :
	GV chuẩn bị trước các phiếu học tập ( theo nội dung triển khai trong tiết học).
	Làm các bảng nhỏ: khối lượng chất (m), số mol chất (n), thể tích chất khí (V) và các công thức liên quan Õ HS hình thành sơ đồ chuyển đổi.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
* HOẠT ĐỘNG I :
GV : Phát phiếu học tập, yêu cầu HS đọc nội dung và chuẩn bị lần lượt từng câu hỏi.
GV lưu ý HS để tiết kiệm thời gian, trong nhóm phân công các bạn để tính toán từng phần.
à GV ghi điểm cho cả nhóm.
Các câu hỏi 2,3 cũng thực hiện cùng phương pháp như câu 1.
 * HOẠT ĐỘNG II : 
GV : Chúng ta vừa củng cố các khái niệm về mol, khối lượng mol và thể tích mol của chất khí. Bây giờ chúgn ta tìm mối liên hệ giữa các đại lượng trên với nhau.
GV viết sơ đồ chuyển đổi giữa lượng chất (n), khối lượng mol và thể tích mol chất khí.
GV : Dùng bảng nhỏ, hình thành sơ đồ câm (như phiếu học tập), yêu cầu HS lên gắn các công thức cho phù hợp.
GV yêu cầu HS viết sơ đồ chuyển đổi đã hoàn chỉnh vào vở bài học.
* HOẠT ĐỘNG III : 
GV : Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 và giải. Sau khi HS trên bảng giải xong, HS cả lớp nhận xét à GV ghi điểm cho HS giải bài tập 2 (phương pháp như trên).
* HOẠT ĐỘNG IV :
Hướng dẫn về nhà :
Làm các bài tập còn lại vào vở.
I. Kiến thức : 
1. Mol : Em biết thế nào khi nói: 
1 mol nguyên tử Zn? 
0,5 mol nguyên tử O? 
1,5 mol nguyên tử O2?
0,25 mol phân tử CO2? 
- HS nhóm chuẩn bị câu hỏi 1, phần tính toán ghi vào vở bài tập. 
2. Khối lượng mol 
Em biết thế nào khi nói : Khối lượng mol của nướclà 18g? 
Khối lượng mol của nguyên tử hidrro là 1 g?
Khối lượng mol của phân tử hiđro là 2g? 
3. Thể tích mol chất khí : 
Em biết những gì về : 
- Thể tích mol của các chất khí ở cùng đk nhiệt độ và áp suất? 
- Thể tích mol của các chất khó ở đktc 100C 1atm)?
- Khối lượng mol và thể tích mol của những chất khí khác nhau? 
HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có sai sót).
4. Tìm các công thức thể hiện mối liên hệ của (1), (2), (3) và (4) trong sơ đồ sau :
m v
HS lên gắn các công thức 1, 2,3,4 vào sơ đồ. 
- HS viết vào vở. 
5. Tỉ khối của chất khí 
Em biết những gì khi người ta: 
- Nói tỉ khối của khí A đối với khí B bằng 1,5. 
- Hỏi khí CO2 và SO2 nặng hay nhẹ hơn không khíbao nhiêu lần ? 
- HS nhóm chuẩn bị câu hỏi 5 ® phát biểu tính toán, ghi kết quả khi GV yêu cầu. 
II. Bài tập 
Bài tập 1 trang 79. SGK 
Bài tập 2 trang 79. SGK
HS nhóm thảo luận, giải bài tập 1 ® 1 HS lên bảng giải bài tập 2 ® 1 HS lên bảng. 
(1)
(3)
(2)
(4)
TUẦN 18
TIẾT 35
ÔN TẬP HỌC KỲ I
I/ NỘI DUNG:
Chương I
-Chất có ở đâu ? Tách chất ra khỏi hỗn hợp . Làm các bài tập trang 11
-Cấu trúc nguyên tử . Làm bài tập trang15
-Định nghĩa, kí hiệu, nguyên tử khối của nguyên tố hoá học . Làm các bài tập trang 20
-Phân biệt đơn chất, hợp chất, định nghĩa phân tử, cách tínhphân tử khối. Làm bài tập trang 25-26 - Làm các bài tập tr30,31
- Cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất và ý nghĩa của CTHH
-Hoá trị là gì? Qui tắc hoá trị, tính hoá trị của 1 nguyên tố, cách lập công thức hoá học theo hoá trị . Làm bài tập tr37-38
TUẦN 18
TIẾT 36 
KIỂM TRA HỌC KÌ I
CHƯƠNG 4 : OXI - KHÔNG KHÍ
TUẦN 20
TIẾT 37 Ngày soạn 
TÍNH CHẤT CỦA OXI
A. MỤC TIÊU:
	* Kiến thức: - Biết được điều kiện bình thường về nhiệt độ áp suất, oxi là chất khí không màu, không mùi, tan ít trong nước, nặng hơn không khí.
	- Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều kim loại, phi kim và các hợp chất. Trong các PƯHH, nguyên tố oxi có hóa trị II.
	* Kĩ năng: - Viết được PTHH của oxi với S, P, Fe.
	- Nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi.
B. CHUẨN BỊ:
	* Hóa chất: oxi được điều chế sẵn và thu vào 3 lọ 100ml, lưu huỳnh, photpho đỏ ( chỉ để ở bàn GV).
	* Dụng cụ: thìa đốt, đèn cồn, diêm.
C.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
* HOẠT ĐỘNG I :
Tổ chức tính huống : Quá trình hô hấp của con người và sinh vật phải có oxi. Những hiểu biết về oxi giúp ta hiểu biết rất nhiều vấn đề trong đời sống, khoa học và sản xuất. Hôm nay ta nghiên cứu về oxi.
GV đặt ra câu hỏi:
- Trong vỏ trái đất, nguyên tố nào phổ biến nhất và chiếm bao nhiêu phần trăm (theo kiến thức đã học ở bài 5 về phần trăm thành phần khối lượng các nguyên tố)?
- Viết kí hiệu hóa học, CTHH của oxi ? Nêu NTK, PTK của oxi.
- Ở dạng đơn chất, nguyên tố oxi có nhiều ở đâu?
- Ở dạng hợp chất, nguyên tố oxi có nhiều trong đâu?
* HOẠT ĐỘNG II : Tìm hiểu tính chất vật lí của oxi.
GV : Yêu cầu nhóm HS quan sát lọ chứa khí oxi (lọ 1) ànhận xét trạng thái, màu sắc và mùi của khí oxi.
(GV hướng dẫn HS dùng tay phẩy nhẹ khí oxi vào mũi để nhận xét).
GV : Yêu cầu nhóm HS thảo luận nội dung các câu hỏi đã nêu trong SGK (phần I).
* HOẠT ĐỘNG III : Tìm hiểu tính chất hóa học của oxi.
GV : Để biết tính chất hóa học của oxi, ta lần lượt làm thí nghiệm cho oxi tác dụng với S,P.
GV : Yêu cầu HS đọc phần thí nghiệm 1a trang 81 SGK.
GV : Giới thiệu dụng cụ hóa chất, hướng dẫn HS đốt S trong không khí, trong khí oxi.
Nhắc HS cách sử dụng đèn cồn. Lưu ý khi có dấu hiệu phản ứng phải đậy nút nhanh vì khí SO2 độc.
GV : So sánh hiện tượng lưu huỳnh nóng chảy trong oxi và trong không khí?
Chất tạo ra có CTHH là gì?
Viết PTPƯ? Nêu trạng thái của chất tham gia và sản phẩm?
GV : Giới thiệu hóa chất.
Photpho : trạng thái rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước.
GV : Yêu cầu HS đọc SGK phần thí nghiệm.
GV : Đưa muỗng sắt chứa P vào Lọ chứa oxi à các em nhận xét có dấu hiệu phản ứng không?
GV : Làm thí nghiệm đốt cháy P đỏ trong không khí rồi đưa nhanh vào lọ chứa oxi.
- Chất tạo ra có CTHH là gì?
- Viết PTHH?
* HOẠT ĐỘNG IV : Vận dụng.
Oxi còn có thể tác dụng với một số phi kim khác như cacbon, hiđro. Các em hãy viết PTHH?
GV : Qua 4 PTPƯ : oxi tác dụng với S, P,C, H2 tạo thành các hợp chất. Hãy cho biết hóa trị của oxi trong các hợp chất đó?
- Trả lời bài tập 6, trang 84 SGK.
Hướng dẫn về nhà :
- Học bài.
- Đọc trước phần 2,3 trang 86 SGK.
Kí hiệu hóa học O
CTHH : O2
NTK : 16
PTK : 32
- HS phát biểu. 
- HS lên bảng ghi. 
- HS phát biểu. 
I. Tính chất vật lí của oxi
- oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. 
- Dưới áp suất khí quyển, oxi hóa lỏng ở -1830C. Oxi lỏng có màu xanh nhạt. 
- HS nhóm quan sát nhận xét theo yêu cầu. 
- HS nhóm phát biểu. 
- 1 HS đọc ý 3 phần 1. 
II. Tính chất hóa học 
1. Tác dụng với phi kim 
a) Với lưu huỳnh ® khí sunfurơ, PTHH. 
S(r) + O2 (k) ® SO2 ­(k)
HS nhận xét và giải thích
b) Với Photpho ® điphotpho pentaoxit, PTHH. 
4P(r) + 5O2 2P2O5 (r)
- HS đọc SGK theo yêu cầu. 
- HS nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn. 
- HS nhóm thảo luận ® phát biểu. 
- 1 HS lên bảng viết PTHH. 
- 1 HS đọc SGK phần quan sát, nhận xét (trang 82). 
- HS đọc SGK theo yêu cầu.
- HS quan sát, thảo luận nhóm ® nhận xét, so sánh sự cháy của P trong không khí, trong oxi ® phát biểu. 
- 1 HS đọc SGK phần quan sát, nhận xét. 
- HS nhóm viết PTHH lên bảng con. 
- 2 HS lên bảng viết 2 PTHH theo yêu cầu. 
TUẦN 21
TIẾT 38 Ngày soạn 
TÍNH CHẤT CỦA OXI (Tiếp theo)
A. MỤC TIÊU:
	* Kiến thức: - Biết được điều kiện bình thường về nhiệt độ áp suất, oxi là chất khí không màu, không mùi, tan ít trong nước, nặng hơn không khí.
	- Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều kim loại, phi kim và các hợp chất. Trong các PƯHH, nguyên tố oxi có hóa trị II.
	* Kĩ năng: - Viết được PTHH của oxi với S, P, Fe.
	- Nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi.
B. CHUẨN BỊ:
	* Hóa chất: oxi được điều chế sẵn và thu vào lọ 100ml, dây sắt ( lấy từ dây phanh xe đạp ), mẫu gỗ nhỏ ( lấy từ que diêm đã sử dụng).
	* Hóa cụ: đèn cồn, diêm.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
* HOẠT ĐỘNG I :
Kiểm tra : - Hãy cho biết tác dụng của oxi với photpho. Viết PTHH.
- Hãy nêu tác dụng của oxi với lưu huỳnh, viết PTHH?
GV : Đặt vấn đề tiết học trước, chúng ta đã nghiên cứu tính chất hóa học của oxi với một số phi kim. Oxi có thể tác dụng với kim loại và các hợp chất được không? Tiết học này, chúng ta sẽ tìm hiểu.
* HOẠT ĐỘNG II : 
GV : Yêu cầu HS đọc SGK phần thí nghiệm.
GV : Giới thiệu đoạn dây sắt, đưa vào lọ chứa khí oxi. Các em có thấy dấu hiệu của PƯHH không?
GV : Tiếp tục làm thí nghiệm.
GV : Chất tạo ra có CTHH là gì? Viết PTPƯ?
* HOẠT ĐỘNG III : .
GV : Chúng ta đã nghiên cứu tác dụng của oxi với đơn chất phi kim và kim loại, oxi có tác dụng với hợp chất không?
GV : Yêu cầu HS đọc SGK phần 3/11.
GV : Khí oxi tác dụng với hợp chất nào? Sản phẩm tạo thành là những chất gì?
- Viết PTHH.
- Hãy kết luận về tính chất hóa học của oxi.
* HOẠT ĐỘNG IV : Vận dụng.
- HS làm bài tập 1 trang 84 SGK.
- Viết PTHH, bài tập 3 trang 84 SGK.
GV : Hướng dẫn giải bài tập 4.
Hướng dẫn về nhà :
- Làm bài tập vào vở.
- Đọc trước 

File đính kèm:

  • docHoa 8.Doc