Giáo án Hóa học 8 - Tuần 7 - Tiết 13 - Bài 10: Hóa Trị
A. MỤC TIÊU:
- HS hiểu được hóa trị của nguyên tố là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử) được xác định theo hóa trị của H được chọn làm đơn vị và hóa trị của O bằng 2 đơn vị.
- HS hiểu và vận dụng được quy tắc về hóa trị trong hợp chất 2 nguyên tố.
- Biết cách tính hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất khi biết CTHH của hợp chất và hóa trị của nguyên tố kia (hoặc nhóm nguyên tử).
- Biết cách lập CTHH và xác định được 1 CTHH đúng, sai khi biết hóa trị của 2 nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử.
- Rèn luyện kỹ năng lập CTHH.
- Lòng yêu thích môn học.
B. CHUẨN BỊ:
GV chuẩn bị: Bảng quy tắc hóa trị.
HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài.
Phương pháp : Đàm thoại - tìm tòi, thảo luận nhóm.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày CTHH của đơn chất? Cho ví dụ? Nêu ý nghĩa của CTHH?
III. Bài mới:
Tuần : 7 Tiết : 13 Ngày soạn: 28/09/2008 Bài 10: Hóa trị A. Mục tiêu: - HS hiểu được hóa trị của nguyên tố là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử) được xác định theo hóa trị của H được chọn làm đơn vị và hóa trị của O bằng 2 đơn vị. - HS hiểu và vận dụng được quy tắc về hóa trị trong hợp chất 2 nguyên tố. - Biết cách tính hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất khi biết CTHH của hợp chất và hóa trị của nguyên tố kia (hoặc nhóm nguyên tử). - Biết cách lập CTHH và xác định được 1 CTHH đúng, sai khi biết hóa trị của 2 nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử. - Rèn luyện kỹ năng lập CTHH. - Lòng yêu thích môn học. B. Chuẩn bị: GV chuẩn bị: Bảng quy tắc hóa trị. HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài. Phương pháp : Đàm thoại - tìm tòi, thảo luận nhóm. C. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Trình bày CTHH của đơn chất? Cho ví dụ? Nêu ý nghĩa của CTHH? III. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Bổ sung Hoạt động 1: Hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào? - GV thông báo: muốn so sánh, đều phải chọn mốc so sánh, tức đơn vị so sánh. ở đây, ta muốn so sánh khả năng liên kết của nguyên tử. Nguyên tử H chỉ gồm có 1 proton và 1 electron người ta chọn khả năng liên kết của H làm đơn vị tức gán cho H hóa trị I. Rồi xem thực tế một nguyên tử nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H sẽ nói nguyên tố có hóa trị bằng bấy nhiêu. - HS đọc thông tin, trả lời câu hỏi: ? Dựa vào đâu nói clo có hóa trị I, oxi có hóa trị II. - HS trả lời. - GV nhận xét. - GV thông báo: Việc xác định hóa trị của một nguyên tố nào đó còn dựa vào khả năng liên kết của nó với nguyên tử oxi. ? Na có hóa trị I, Mg có hóa trị II, C có hóa trị IV, Vì sao như vậy? - HS trả lời, bổ sung. - GV nhận xét. Hoạt động 2: Quy tắc hóa trị. - HS đọc thông tin mục II.1, trả lời câu hỏi: ? Có thể rút ra kết luận gì về quy tắc hóa trị? - HS trả lời, bổ sung. - GV nhận xét. - HS thảo luận nhóm làm bài tập vận dụng SGK. Đại diện nhóm trình bày, bổ sung. - GV nhận xét. Hoạt động 2: Củng cố -Xác định hoá trị của một nguyên tố (Nhóm nguyên tử ) -Quy tắc hoá trị ? I. Hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào? 1. Cách xác định: - Người ta quy ước gán cho H hóa trị I. Muốn xác định được hóa trị của một nguyên tố nào đó thì dựa vào khả năng liên kết của nó với mấy nguyên tử H. VD: HCl, H2O ta nói Cl có hóa trị I, O có hóa trị II. - Người ta còn dựa vào khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố khác với oxi. Hóa trị của oxi được xác định bằng 2 đơn vị. VD: CuO, Na2O ta nói Cu có hóa trị II, Na có hóa trị I. - Cách xác định hóa trị của nhóm nguyên tử cũng tương tự. VD: H2SO4, H3PO4 ta nói nhóm SO4 có hóa trị II, PO4 có hóa trị III. 2. Kết luận: SGK II. Quy tắc hóa trị. 1. Quy tắc: Trong CTHH, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. AaxBby -A, B là nguyên tố hoá học. -x, y lần lượt là chỉ số ntử của A,B -a, b lần lượt là hoá trị của A,B Suy ra : x . a = y . b 2. Vận dụng a. Tính hoá trị của một nguyên tố. VD: tính hoá trị của sắt trong hợp chất FeCl3 , biết clo có hoá trị I. BL : Gọi a là hoá trị của Fe, theo QTHT ta có : 1 . a = 3 . I a = III, (Fe (III) b. Lập CTHH của hợp chất tạo bởi S(VI) và O BL : Công thức dạng chung : SxOy Theo qui tắc hoá trị : x . VI = y . II x = 1, y = 3 CTHH của hợp chất : SO3 IV. Dặn dò: - Về nhà học bài và làm các bài tập sgk. * Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- T 13.doc