Giáo án Hóa học 8 tuần 6 tiết 12: Công thức hóa học

I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:

1.Kiến thức : Biết được:

- Công thức hoá học (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất.

- Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một nguyên tố( kèm theo số nguyên tử nếu có).

- Công thức hoá học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng.

- Cách viết công thức hoá học đơn chất và hợp chất.

- Công thức hoá học cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của chất.

2. Kỹ năng :

 - Quan sát công thức hóa học cụ thể, rút ra được nhận xét về cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất.

 - Viết đúng công thức hoá học của một chất khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên chất và ngược lại.

 - Nêu được ý nghĩa của công thức hóa học cụ thể.

3. Thái độ :

- Học sinh yêu thích bộ môn.

4. Trọng tâm:

- Cách viết công thức hóa học của một chất.

- Ý nghĩa của công thức hóa học.

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3430 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 tuần 6 tiết 12: Công thức hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 Ngày soạn: 19/09/2014
Tiết 12 Ngày dạy: 26/09/2014 
BÀI 9: CÔNG THỨC HOÁ HỌC
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 
1.Kiến thức : Biết được:
- Công thức hoá học (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất.
- Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một nguyên tố( kèm theo số nguyên tử nếu có). 
- Công thức hoá học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng. 
- Cách viết công thức hoá học đơn chất và hợp chất.
- Công thức hoá học cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của chất.
2. Kỹ năng : 
 - Quan sát công thức hóa học cụ thể, rút ra được nhận xét về cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất.
 - Viết đúng công thức hoá học của một chất khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên chất và ngược lại.
 - Nêu được ý nghĩa của công thức hóa học cụ thể.
3. Thái độ : 
- Học sinh yêu thích bộ môn.
4. Trọng tâm: 
- Cách viết công thức hóa học của một chất.
- Ý nghĩa của công thức hóa học.
5. Năng lực cần hướng đến:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên và học sinh:
a. GV: Mô hình kim loại đồng , khí Hyđro, Nước.
 b. HS: Đọc trước nội dung bài học ở nhà. 
2. Phương pháp: Vấn đáp – Trực quan – Làm việc nhóm – Làm việc với SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: 
1.Ổn định lớp (1’): 
Lớp
Sĩ số
Tên học sinh vắng
8A1
……………..
……………………………………
8A5
……………..
……………………………………
8A6
……………..
……………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (15’)
Câu 1(4đ).Tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi:
a. 2H, 1S và 4O.
b. 2Na và 1O.
Câu 2(4đ).Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau:
Ba nguyên tử nitơ.
Bảy nguyên tử canxi.
Bốn nguyên tử natri. 
Câu 3(2đ): Cho các chất sau đây, chất nào là đơn chất? Chất nào là hợp chất? 
Nước do H và O tạo ra.
Khí Oxi do O tạo ra.
Đồng do Cu tạo ra.
Khí cacbonic do C và O tạo ra. 
Đáp án:
Câu 1:(Mỗi câu đúng đạt 2đ)
PTK = 2.1 + 1.32 + 4.16 = 98(đ.v.C)
PTK = 2.23 + 1.16 = 62(đ.v.C)
Câu 2:( Mỗi ý đúng đạt 1đ): 
3N
7Ca
4Na
Câu 3: :(Mỗi câu đúng đạt 0,5đ)
Đơn chất: Đồng, khí oxi.
Hợp chất : nước, khí cacbonic.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài mới: Ta đã học kí hiệu hoá học dùng để biểu diễn nguyên tố hoá học . Thế còn chất được biểu diễn bằng cách nào ? Bài học này chúng ta cùng tìm hiểu .
 b. Các hoạt động chính: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu về công thức hoá học của đơn chất ( 10’)
- GV: Cho HS quan sát mô hình của mẫu kim loại đồng.
- GV: Hạt đồng do những nguyên tử nào tạo thành ? 
- GV: CTHH của đơn chất chính là KHHH của nó.
- GV: Lấy ví dụ: Fe, S, Cu, C….
-GV: Yêu cầu HS lấy thêm những ví dụ khác.
- GV: Cho HS quan sát hình 1.11(a,b) trang 23. 
- GV: Một phân tử khí oxi hoặc hidro do bao nhiêu nguyên tử liên kết với nhau ? 
- GV: Hướng dẫn HS cách biểu thị công thức hoá học của các đơn chất ấy.
- GV: Cho HS ghi kí hiệu của Khí Clo ,khí Nitơ.
- GV : Cacbon , Lưu huỳnh…… KHHH chính là CTHH. 
- HS: quan sát.
- HS:Gồm nhiều nguyên tử đồng xếp khít nhau.
- HS: Lắng nghe
- HS: Theo dõi ví dụ của GV.
- HS: Al, K, P……
-HS: Quan sát.
-HS: Mỗi phân tử trên gồm 2 nguyên tử liên kết với nhau .
- HS: Lắng nghe
-HS: Khí Clo: Cl2 , Khí Nitơ : N2 
-HS: Nghe và ghi nhớ .
CTHH dùng để biểu diễn chất 
 I- CÔNG THỨC HOÁ HỌC CỦA ĐƠN CHẤT : 
- Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một nguyên tố( kèm theo số nguyên tử nếu có). 
Ví dụ : 
- CTHH đơn chất khí oxi: O2
 ( Khí oxi gồm 2 nguyên tử oxi liên kết với nhau).
- CTHH của đơn chất đồng : Cu 
Hoạt động 2. Tìm hiểu về công thức hoá học của hợp chất ( 10’)
- GV cho HS quan sát hình 1.12, 1.13 trang 23 .
-GV hỏi: Nước tạo thành từ những nguyên tố nào ? Mỗi nguyên tố có mấy nguyên tử?
- GV: Hướng dẫn HS viết công thức hoá học của nước : H2O 
- GV hướng dẫn cách viết công thức dạng chung : AxBy 
-GV: Hướng dẫn trường hợp chất gồm nhiều nguyên tố. 
- GV: Hướng dẫn cách ghép thành nhóm nguyên tư. 
Ví dụ : CaCO3 , H2 SO4 
* Chú ý: Cho HS cách đọc tên chất và cách đọc công thức hoá học. 
- HS: quan sát hình 
-HS: Gồm 1 nguyên tử H , 2 nguyên tử O .
-HS: Tập ghi theo hướng dẫn của GV.
-HS: Ghi vở.
-HS: Nghe và ghi nhớ.
-HS: Tập ghép theo hướng dẫn của GV.
II- CÔNG THỨC HOÁ HỌC CỦA HỢP CHẤT : 
- Công thức hoá học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng. 
Ví dụ : Phân tử nước gồm 2 H liên kết 1 O ® CTHH của nước : H2O
Hoạt động 3. Tim hiểu ý nghĩa của công thức hoá học(7’).
-GV hỏi: Qua công thức hoá học của một chất ta biết gì ? 
- GV: Lấy ví dụ cụ thể : 
+Hãy cho biết khí Clo do nguyên tố nào tạo ra? 
+Co mấy nguyên tử Clo trong 1 phân tử ? 
+Phân tử khối bằng bao nhiêu ? 
- GV: Lưu ý cách viết H2 và 2H , cách biểu thị chúng và cách viết cho chính xác. 
- Hướng dẫn HS làm bài tập 4 trang 34.
-HS: Suy nghĩ câu hỏi của GV.
-HS: Đọc ví dụ 2a và trả lời:
+ Do 1 nguyên tố tạo ra.
+ Có 2 nguyên tử.
+ PTK: 71. 
-HS: Theo dõi và ghi nhớ.
-HS: Làm bài tập theo hướng dẫn của GV.
III. Ý nghĩa của CTHH:
Công thức hoá học cho biết : - Nguyên tố tạo ra chất 
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử 
- Phân tử khối của chất
4. Củng cố (1’): 
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 2, 3 SGK/33 – 34.
5. Nhận xét- Dặn dò(1’): 
- Nhận xét tinh thần thái độ học tập của học sinh. 
- Làm bài tập 1, 4 trang SGK /33 – 34.
- Đọc trước bài: Hoá trị.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docTiet 12 Cong thuc hoa hoc.doc