Giáo án Hóa học 8 - Tuần 4 - Lê Văn Hiếu
I . Mục tiêu
1 . Kiến thức
Học xong bài này HS biết:
- Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
- Mỗi đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng nguyên tử C
- Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt. Nếu biết nguyên tử khối thì sẽ xác định được đó là nguyên tố nào.
- Sử dụng bảng 1 SGK tr.42.
2 . Kỹ năng
Rèn kỹ năng viết kí hiệu hóa học và làm bài tập xác đinh nguyên tử khối của nguyên tố.
3 . Thái độ
Giáo dục ý thức học tập.
II . Đồ dùng dạy học
GV : bảng phụ
HS : đọc trước bài
GVBM: Lê Văn Hiếu Tuần: 04 Môn: Hoá học 8 Tiết : 07 Bài 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tiếp theo) I . Mục tiêu 1 . Kiến thức Học xong bài này HS biết: - Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. - Mỗi đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng nguyên tử C - Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt. Nếu biết nguyên tử khối thì sẽ xác định được đó là nguyên tố nào. - Sử dụng bảng 1 SGK tr.42. 2 . Kỹ năng Rèn kỹ năng viết kí hiệu hóa học và làm bài tập xác đinh nguyên tử khối của nguyên tố. 3 . Thái độ Giáo dục ý thức học tập. II . Đồ dùng dạy học GV : bảng phụ HS : đọc trước bài III. Hoạt động dạy - học 1 .Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Hỏi: 1). Nguyên tố hóa học là gì? Viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố sau: nhôm, can xi, kẽm, magie, bạc, lưu huỳnh, photpho, clo ? 2). Chữa bài tập 3 SGK tr.20 Trả lời: HS 1: Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.VD: Al, Ca, Zn, Mg, Ag, S, P, Cl HS 2: Chữa bài tập 3 3 . Vào bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 .NGUYÊN TỬ KHỐI Gv thuyết trình: + Nguyên tử có .. viết tắt là đvC. + Các giá trị khối lượng này cho biết sự nặng, nhẹ giữa các nguyên tử. Gv hỏi: + Vậy trong các nguyên tử trên nguyên tử nào nhẹ nhất? + Nguyên tử Ca nặng hay nhẹ hơn nguyên tử H gấp bao nhiêu lần? Gv giảng: Khối lượng tính bằng đvC chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử . Khối lượng này gọi là nguyên tử khối Ị hỏi: + Nguyên tử khối là gì? Gv giảng: Mỗi ng/tố đều có một ng/tử khối riêng biệt vì vậy dựa vào ng/tử khối của mọt ng/tố chưa biết ta xác định được đó là ng/tử nào. Gv hướng dẫn bảng 1 SGK tr.42. để biết ng/tử khối của các ng/tố. Hs nghe và ghi bài Hs nêu: + Nguyên tử H nhẹ nhất. + Nguyên tử Ca nặng gấp 40 lần nguyên tử H. Hs nghe Hs nêu và ghi bài. + Nguyên tử khối là .... Hs nghe và ghi bài Hs chú ý. - Một đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử C. Viết tắt là đvC. Thí dụ: C = 12 đvC, H = 1 đvC, Ca = 40 đvC - Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. - Mỗi nguyên tố đều có một nguyên tử khối riêng biệt.Vậy dựa vào nguyên tử khối ta xác định được tên nguyên tố. Hoạt động 2 .LUYỆN TẬP GV cho HS lần lượt giải các bài tập : 1, 2, Gv nhận xét và chữa sai. HS lần lượt giải các bài tập: BT1: a.Ng/tử khối của Q là: Q =14 × 1 = 14 đvC. Vậy Q là nitơ. Kí hiệu: N b.Sốp = số e =7 số lớp e: 2 số e lớp ngoài cùng: 5 BT 2: a.X là lưu huỳnh. Kí hiệu: S b. S = 32 đvC, H = 1 đvC. O = 16 đvC.Vậy: - Ng/tử S nặng gấp 32 lần ng/tử H - Ng/tử S nặng gấp 32/16 (2 lần) lần ng/tử O Hs nhận xét. BT1: Ng/tử của ng/tố Q có khối lượng nặng gấp 14 lần ng/tử hiđro. Hãy tra vào bảng 1 SGK tr.42 và cho biết: a.Q là ng/tố gì? Viết kí hiệu hóa học? b. Số p, số e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng trong nguyên tử? BT 2: Ng/tử của ng/tố X có 16 proton trong hạt nhân. Hãy tra vào bảng 1 SGK tr.42 và cho biết: a.Tên và kí hiệu hóa học của X? b. Ng/tử X nặng hay nhẹ hơn gấp bao nhiêu lần ng/tử hiđro, ng/tử oxi? 4. Cũng cố Gv cho Hs tóm tắt lại nội dung bài học Gv cho Hs đọc ghi nhớ, phần đọc thêm 5 . Dặn dò Về nhà học bài Làm bài tập: 5,6,7,8 SGK tr.20 Đọc trước bài 6 GVBM: Lê Văn Hiếu Tuần: 04 Môn: Hoá học 8 Tiết : 08 Bài 6: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ I . Mục tiêu 1 . Kiến thức Học xong bài này HS biết: - Các chất ( đơn chất và hợp chất ) thường tồn tại ở 3 trạng thái: rắn lỏng, khí. - Khái niệm đơn chất và hợp chất. 2 . Kỹ năng Rèn kỹ năng phân biệt các loại chất. 3 . Thái độ Giáo dục ý thức học tập. II . Đồ dùng dạy học GV : tranh hình 1.10, 1.11, 1.12, 1.13 HS : đọc trước bài III. Hoạt động dạy - học 1 .Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hỏi: 1). Nguyên tử khối là gì? Viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố sau: natri, vàng, oxi, đồng, sắt, kali, chì, crom? 2). Chữa bài tập 5 SGK tr.20 GV nhận xét Ị cho điểm Trả lời: HS 1: Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bàng đơn vị cacbon ( đvC). Viết kí hiệu: Na, Au, O, Cu, Fe, K, Pb, Cr. HS 2: Chữa bài tập 5 HS nhận xét. 3 . Vào bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 .ĐƠN CHẤT Gv cho Hs đọc thông tin SGK tr.22 Ị hỏi: + Đơn chất là gì? Cho ví dụ? Gv thông báo: + Tên đơn chất: thường tên đơn chất trùng với tên ng/tố trừ một số rất ít trường hợp VD: Từ ng/tố cacbon có thể tạo nên than ( than chì, than nguội than gỗ,) hình 1.9 SGK tr.22 + Phân loại đơn chất. Gv cho Hs quan sát hình 1.10, 1.11 Ị hỏi: + Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất kim loại? + Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất phi kim ? Gv nhận xét. Hs đọc thông tin SGK tr.22 Ị nêu : + Đơn chất là . VD: oxi, nhôm, . Hs nghe + Tên đơn chất: ..... + Phân loại đơn chất:...... Hs quan sát hình 1.10, 1.11 Ị nêu: + Đặc điểm cấu tạo của đơn chất kim loại. + Đặc điểm cấu tạo của đơn chất phi kim. Hs nhận xét. 1. Đơn chất là gì? - Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học Thí dụ: oxi, nhôm, .. - Phân loại đơn chất. + Đơn chất kim loại: có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt. + Đơn chất phi kim: không có ánh kim, không dẫn điện, không dẫn nhiệt ( trừ cacbon). 2. Đặc điểm cấu tạo SGK tr. 22 Hoạt động 2 .HỢP CHẤT Gv cho Hs đọc thông tin SGK tr.23 Ị hỏi: + Hợp chất là gì? Cho ví dụ? Gv thông báo: + Phân loại hợp chất. *Hợp chất vô cơ *Hợp chất hữu cơ ( học ở lớp 9) Gv cho Hs quan sát hình 1.12, 1.13 Ị hỏi: + Nêu đặc điểm cấu tạo của hợp chất? Gv cho Hs làm bài tập 3 SGK tr.26 Gv nhận xét. Hs đọc thông tin SGK tr.23 Ị nêu : + Hợp chất là . VD: Nước, muối ăn, . Hs nghe và ghi bài + Phân loại đơn chất: ..... Hs quan sát hình 1.12, 1.13 Ị nêu: + Đặc điểm cấu tạo của hợp chất. Hs làm bài tập 3 SGK tr.26 + Đơn chất: b, f + Hợp chất: a, c, d, e Hs nhận xét. 1. Hợp chất là gì? - Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên. Thí dụ: Nước, muối ăn, . - Phân loại hợp chất. + Hợp chất vô cơ Thí dụ: Nước, muối ăn, axit,. + Hợp chất hữu cơ Thí dụ: mêtan, đường, tinh bột, 2. Đặc điểm cấu tạo SGK tr. 23 4. Cũng cố Gv cho Hs tóm tắt lại nội dung bài học 5 . Dặn dò Về nhà học bài Làm bài tập: 1, 2 SGK tr.20 Đọc trước phần III bài 6.
File đính kèm:
- Tuan 04 HH 8.doc