Giáo án Hóa học 8 - Tuần 35 - Tiết 67: Bài Thực Hành Số 7 Pha Chế Dung Dịch Theo Nồng Độ
A. MỤC TIÊU
- HS biết tính toán và pha chế dung dịch đơn giản theo nồng độ khác nhau
- HS rèn luyện kĩ năng làm TN , rèn luyện kĩ năng tính toán,cân đo hóa chất trong PTN
- Giáo dục ý thức cẩn thận trong thực hành, ý thức tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành hoá học.
B.CHUẨN BỊ
đường trắng, NaCl khan, nước cất
cốc thủy tinh 100ml, 500ml, đũa thủy tinh, cân giá TN
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Kiểm tra
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Mẫu báo cáo
- Cách tiến hành TN
GV: Phân chia các nhóm thực hành (3 nhóm) và dụng cụ hoá chất, khu vực thực hành.
II. Tiến trình thực hành
Tuần 35 Ngày soạn: 05.11 Tiết 67 Ngày dạy: 05.11 Bài thực hành số 7 PHA CHế DUNG DịCH THEO NồNG Độ A. mục tiêu - HS biết tính toán và pha chế dung dịch đơn giản theo nồng độ khác nhau - HS rèn luyện kĩ năng làm TN , rèn luyện kĩ năng tính toán,cân đo hóa chất trong PTN - Giáo dục ý thức cẩn thận trong thực hành, ý thức tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành hoá học. B.Chuẩn bị đường trắng, NaCl khan, nước cất cốc thủy tinh 100ml, 500ml, đũa thủy tinh, cân giá TN c. hoạt động dạy học I. Kiểm tra GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Mẫu báo cáo - Cách tiến hành TN GV: Phân chia các nhóm thực hành (3 nhóm) và dụng cụ hoá chất, khu vực thực hành. II. Tiến trình thực hành Hoạt động 1: I.Pha chế dung dịch GV: Gọi 1 HS cho biết cách pha chế dung dịch được tiến hành mấy bước? -Nêu cách tính khối lượng chất tan, khối lượng dung môi? -Tính số mol chất tan và thể tích dung dịch? -Cách pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước? GV: chia nhóm tính toán các đại lượng cần dùng GV: yêu cầu 1 HS nêu cách tiến hành Dự đoán hiện tượng, PTHH? -Điểm lưu ý khi làm TN? GV: Hướng dẫn HS các thao tác tiến hành TN HS: phát biểu HS: nhận xét Nhóm 1: 50g dung dịch đường nồng độ 15%. Nhóm 2: 100ml dung dịch NaCl 0,2M Nhóm 3: 50g dung dịch đường 5% từ dung dịch đường có nồng độ 15% Nhóm 4: 50ml dung dịch NaCl 0,1M từ dd NaCl 0,2M HS: thảo luận nhóm tính toán Hoạt động 2: II. Thực hành GV: yêu cầu các nhóm tiến hành theo bài của nhóm đã phân công GV: giám sát các nhóm làm TN, uốn nắn, điều chỉnh các thao tác kịp thời cho nhóm HS. GV: Sau khi các nhóm làm TN song yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả TN. GV: Nhận xét kết quả các nhóm GV: yêu cầu nhó HS thu hồi hoá chất, dọn vệ sinh nơi thực hành. GV: Nhận xét thái độ HS trong buổi thực hành, các điểm lưu ý rút kinh nghiệm. HS: các nhóm cử nhóm trưởng, thư kí, phân công người tiến hành TN Các thành viên khác quan sát hiện tượng báo cáo cho thư kí ghi vào phiếu. Nhóm 1: cân 7,5g đường khan cho vào cốc dung tích 100ml, khuấy đều với 42,5g nước được 50g dung dịch đường 15% Nhóm 2: cân 1,17g NaCl khan cho vào cốc 200ml, rót nước từ từ đến vạch 100ml được 100ml NaCl 0,2M Nhóm 3: cân 16,7g dung dịch đường 15% cho vào cốc dung tích 100ml. Đong 33,3 ml nước cho vào cốc, khuấy đều được 50g dung dịch NaCl 5% Nhóm 4: Đong 25ml dung dịch NaCl 0,2M cho vào cốc 100ml, thêm nước cất đến vạch 50ml được 50ml NaCl 0,1M. HS: các nhóm báo cáo kết qủa HS: thu dọn vệ sinh HS: Viết bài báo cáo theo mẫu. Bản tường trình Họ và tên:.Lớp:. Tên bài thực hành: Pha chế dung dịch TT Tên thí nghiệm Tính toán Cách pha chế 1 50g dung dịch đường 15% 2 100ml dung dịch NaCl 0,2M 3 50g dd đường 5% từ dd đường 15% 4 50ml dd NaCl 0,1M từ dd NaCl 0,2M *************************************** Tuần 35 Ngày soạn: 05.11 Tiết 68 Ngày dạy: 05.11 Ôn tậP họC kì II A. mục tiêu HS củng cố, ôn tập một số nội dung kiến thức trọng tâm học kì II:Oxi; Hiđro; Nước; Các loại phản ứng hoá học; các loại hợp chất vô cơ - HS lấy được các ví dụ minh họa tính chất hóa học cho các chất - Lấy ví dụ về các loại phản ứng hóa học - Đọc tên và viết CTHH của các chất -Rèn luyện kĩ năng tính toán b. hoạt động dạy học I. Kiểm tra (xen kẽ trong quá trình ôn tập) II. Bài mới Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ -Tính chất hóa học của oxi? Viết PTHH minh họa? -Điều chế oxi? PTHH? -Tính chất hóa học của Hiđro? PTHH minh họa? -Điều chế Hiđro? PTHH? -Tính chất hóa học của nước? Ví dụ? -Cho VD về axit, bazơ, muối? Đọc tên? Lấy một số VD về: phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy, sự oxi hóa, phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế? - Nồng độ mol? Nồng độ phần trăm? Độ tan? Công thức tính? 1.Oxi: tác dụng với đơn chất (kim loại, phi kim, hợp chất) -Điều chế: phân hủy một số chất giàu oxi (KMnO4, KClO3,...) 2.Hiđro: tác dụng với oxi, oxit kim loại -Điều chế: cho kim loại tác dụng với axit 3.Nước: tác dụng với một số kim loại, oxit bazơ, oxit axit 4.Một số khái niệm (SGK) 5.Nồng độ dung dịch CM = (mol/l hoặc M) Hoạt động 2: Bài tập Bài 1: Hoàn thành các PTHH sau, cho biết phản ứng đó thuộc phản ứng gì? a. Cu + O2 b. KMnO4 c. Al + H2SO4 d. CuO + H2 e. H2 + O2 f. Na + H2O g. BaO + H2O h. CO2 + H2O Bài 2: Phân loại và đọc tên các hợp chất có CTHH sau: CaO, Ca(OH)2, CaCO3, H2SO4, KNO3, FeSO4, SO2, HCl, CuCl2, Fe(OH)3. GV: nhận xét, bổ sung HS: thảo luận nhóm làm BT 2HS: đại diện 2 nhóm trình bày HS: nhận xét Giải a. 2Cu + O2 2CuO (hóa hợp, sự oxi hóa) b. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 (phân hủy) c. 2Al +3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (phản ứng thế) d. CuO + H2 Cu + H2O (oxi hóa khử, thế) e. 2H2 + O2 2H2O (hóa hợp, oxi hóa) f. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 (thế) g. BaO + H2O Ba(OH)2 (hóa hợp) h. CO2 + H2O H2CO3 ( hóa hợp) HS: hoạt động cá nhân HS: trình bày Giải Oxit -CaO: canxi oxit -SO2: lưu huỳnh đi oxit Axit: HCl – axit clo hiđric H2SO4 – axit sunfuric Bazơ -Ca(OH)2 – canxi hiđroxit -Fe(OH)3 – sắt (III) hiđroxit Muối CaCO3 canxi cacbonat KNO3 Kali nitrat CuCl2 đồng clorua FeSO4 sắt (II) sunfat III. Củng cố - Cần nắm rõ các loại phản ứng hoá học để phân loại - Các loại chất vô cơ và cách phân loại các loại hợp chất vô cơ IV. Hướng dẫn về nhà - Nắm chắc các kiến thức đã học - Xem lại các bài tập đã thực hiện
File đính kèm:
- hoa 8 tuan 35 10 - 11.doc