Giáo án Hóa học 8 - Tuần 34 - Tiết 65: Pha Chế Dung Dịch ( Tiếp Theo)
A. MỤC TIÊU
- HS biết tính toán các đại lượng liên quan đến dung dịch để pha chế
- Biết cách pha loãng một dung dịch cho trước theo yêu cầu của bài toán
B. CHUẨN BỊ
Cân; ống đong; cốc chia độ; bình tam giác; đũa thuỷ tinh; nước cất;
dd NaCl 10%; dd MgSO4 2M
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Kiểm tra
HS 1: Chữa bài tập 2 tr 149 – Sgk
HS 2: Chữa bài tập 3 tr 149 – Sgk
II. Bài mới
Tuần 34 Ngày soạn:15.04.11 Tiết 65 Ngày dạy:23.04.11 pha chế dung dịch ( tiếp theo) a. mục tiêu - HS biết tính toán các đại lượng liên quan đến dung dịch để pha chế - Biết cách pha loãng một dung dịch cho trước theo yêu cầu của bài toán b. chuẩn bị Cân; ống đong; cốc chia độ; bình tam giác; đũa thuỷ tinh; nước cất; dd NaCl 10%; dd MgSO4 2M c. hoạt động dạy học I. Kiểm tra HS 1: Chữa bài tập 2 tr 149 – Sgk HS 2: Chữa bài tập 3 tr 149 – Sgk II. Bài mới Hoạt động: II. Cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước Cho HS đọc nội dung Sgk Dựa vào đề bài hãy tính toán hãy tính số mol MgSO4 2M và thể tích dd MgSO4 cần dùng? - Hãy nêu cách pha chế dung dịch trên và tiến hành pha chế? Yêu cầu HS tự nghiên cứu tính toán số liệu của phần b Hãy nêu cách pha chế dung dịch trên? Và tiến hành pha chế? Bài toán 2: a/ 100ml dd MgSO4 0,4M từ dd MgSO4 2M HS tính toán: + trong100ml dd MgSO42M: 0,1.0,4 = 0,04mol + - Cách pha chế: Đong lấy 20ml dd MgSO4 2M vào cốc đong có chia độ dung tích 200ml.Thêm từ từ nước cất vào đến vạch 100ml và khuấy đều. Ta được 100 ml dung dịch MgSO4 0,4M b/ 150g dd NaCl 2,5% từ dd NaCl 10% - Tính toán: +Khối lượng NaCl trong 150g dd NaCl 2,5% 150 . 2,5% = 3,75g + Khối lượng NaCl 10% cần lấy: 3,75: 10% = 37,5g + K.lượng nước cần lấy: 150 – 37,5 =112,5g - Cách pha chế: Cân lấy 37,5g dd NaCl 10% cho vào cốc thuỷ tinh dung tích trên 200ml. Cân lấy 112,5g nước cất ( 112,5ml) đổ vào cốc trên khuấy đều, được 150ml dd NaCl 2,5% III. Củng cố – Luyện tập - Làm bài tập 1 tr 149 – Sgk HS thảo luận đưa ra cách giải Đáp số : 360 g dd NaCl 15% IV. Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã làm - Làm các bài tập còn lại trong Sgk ************************************* Tuần 34 Ngày soạn:15.04.11 Tiết 66 Ngày dạy:25.04.11 bài luyện tập 8 a. mục tiêu - Củng cố các kiến thức đã học về dung dịch: độ tan; C% ; CM ; pha chế dung dịch. - Vận dụng kiến thức đã học về C% ; CM để giải một số bài tập về dung dịch - Rèn kỹ năng trình bày bài tập về dung dịch b. hoạt động dạy học Hoạt động 1: I. Kiến thức cần nhớ GV kiểm tra kiến thức chương thông qua các câu hỏi: - Thế nào là độ tan của một chất trong nước . - Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan ? HS phát biểu nhận xét ,bổ sung - Nêu các cách biểu diễn độ tan của một chất trong dung dịch - Công thức tính? GV giới thiệu công thức tính : D ,công thức liên hệ giữa C% và CM - Cách pha chế dung dịch nh thế nào ? Hoạt động 2: II. Luyện tập Bài tập 2 tr 151 – Sgk Yêu cầu HS làm bài độc lập. Sau đó gọi 2 HS lên bảng trình bày Bài tập 3 tr 151 – Sgk Cho HS làm bài vào vở GV gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày Bài tập 4 tr 151 – Sgk Cho HS thảo luận nhóm khoảng 5 phút GV hướng dẫn, kiểm tra các nhóm hoạt động Sau đó gọi đại diện nhóm trình bày HS làm vào vở. 2HS lên bảng trình bày: HS 1: a/ Khối lượng H2SO4 có trong dung dịch: 20. 50% = 10g Nồng độ % dung dịch sau khi pha loãng: HS 2: b/ Số mol H2SO4: Thể tích dung dịch: 50:1,1 45ml 0,045l HS: Khối lượng dung dịch K2SO4 bão hoà ở 200C : 100 + 11,1 = 111,1 g Nồng độ % dung dịch K2SO4 bão hoà: HS hoạt động nhóm: a/ Số mol NaOH = b/ Thể tích dung dịch sau khi pha loãng thành dung dịch 0,1M: 0,2:0,1 = 2l Thể tích nước cần thêm: 2 – 0,2 = 1,8l c/ Số mol NaOH trong 200ml dung dịch : 0,2.0,25 = 0,05mol Thể tích dung dịch sau khi pha loãng: 0,05: 0,1 = 0,5l = 500ml Thể tích nước cần thêm: 500 – 200 = 300ml III. Hướng dẫn về nhà - Nắm chắc kiến thức đã học về dung dịch - Xem lại các cách pha chế dung dịch để tiết sau thức hành
File đính kèm:
- hoa 8 tuan 34 10 -11.doc