Giáo án Hóa học 8 - Tuần 33 - Tiết 63: Nồng Độ Dung Dịch
A. MỤC TIÊU
- HS biết cách tính nồng độ mol và nhớ công thức tính nồng độ mol
- Vận dụng công thức để giải quyết các bài tập về nồng độ
- Rèn kỹ năg giải bài toán tính nồng độ dung dịch
B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Kiểm tra
HS 1: - Thế nào là nồng độ C% dung dịch? Viết công thức?
- Chữa bài tập 5.a/ tr 146 – Sgk
HS 2: - CHữa bài tập 5. b/ c/ tr 146 – Sgk
II. Bài mới
Tuần 33 Ngày soạn:08.04.11 Tiết 63 Ngày dạy:16.04.11 nồng độ dung dịch a. mục tiêu - HS biết cách tính nồng độ mol và nhớ công thức tính nồng độ mol - Vận dụng công thức để giải quyết các bài tập về nồng độ - Rèn kỹ năg giải bài toán tính nồng độ dung dịch b. Hoạt động dạy học I. Kiểm tra HS 1: - Thế nào là nồng độ C% dung dịch? Viết công thức? - Chữa bài tập 5.a/ tr 146 – Sgk HS 2: - CHữa bài tập 5. b/ c/ tr 146 – Sgk II. Bài mới Hoạt động: 2. Nồng độ mol dung dịch -Yêu cầu HS đọc nội dung Sgk - Thế nào là nồng độ mol dung dịch? Có những đại lượng nào cần biết để tính được nồng độ mol? GV giới thiệu công thức tính nồng độ mol dung dịch Cho HS đọc nội dung bài tập VD 1 Bài toán cho biết những gì? yêu cầu tìm gì? Hãy nêu cách giải? Yêu cầu HS đọc tiếp nội dung VD 2 Tóm tắt bài toán? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì? Yêu cầu HS thực hiện theo các bước: + Tính số mol chất tan trong từng dung dịch + Tổng số mol chất tan trong 2 dung dịch + Thể tích dung dịch sau khi trộn + Tính nồng độ mol của dd sau khi trộn a/ Khái niệm HS nêu khái niệm Sgk b/ Công thức HS: Ta cần biết số mol n và thể tích V HS ghi theo GV giới thiệu: CM = n: số mol chất tan V: thể tích dung dịch ( lit ) c/ Bài toán áp dụng 1) Bài toán 1: HS: Biết ; Vdd = 200ml = 0,2l HS: Ta có: Nồng độ mol dung dịch thu được: CM = 2) Bài toán 2: HS: dd1: 2 lit dung dịch đường 0,5M dd2: 3 lit dung dịch đường 1M Nồng độ mol dd sau khi trộn? HS thực hiện: Số mol đường trong dd 1: 0,5.2 = 1mol Số mol đường trong dd 2: 1.3 = 3mol Tổng số mol đường trong 2 dd: 1+3 = 4mol Thể tích dd sau khi trộn: 2 + 3 = 5lit II. Củng cố – Luyện tập - Nhắc lại công thức tính C% ; CM của dung dịch - Làm bài tập : 2 ; 3. c / d / tr 145 – Sgk IV. Hướng dẫn về nhà - Nắm chắc công thức tính C% ; CM - Làm bài tập: 5 ; 7 tr 146 – Sgk **************************************** Tuần 33 Ngày soạn:08.04.11 Tiết 64 Ngày dạy:18.04.11 pha chế dung dịch a. mục tiêu - HS biết tính toán các đại lượng liên quan đến dung dịch như: số mol; khối lượng chất tan khối lượng dung môi; thể tích dung dịch, từ đó có cách pha chế 1 dung dịch theo yêu cầu cần pha chế - Biết cách pha chế dung dịch theo số liệu đã tính toán - Rèn kỹ năng làm bài tập về dung dịch b. chuẩn bị Cân ; ống đong; cốc chia độ; bình tam giác; đũa thuỷ tinh; nước cất; NaCl; CuSO4; đường c. hoạt động dạy học I. Kiểm tra HS 1: Thế nào là nồng độ mol dung dịch? Công thức tính? Chữa bài tập 6. a/ tr 146 – Sgk HS 2: Chữa bài tập 6 ..b / c / tr 146 – Sgk II. Bài mới Hoạt động : I. Cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước - Phần a yêu cầu gì? Vậy ta lấy lượng CuSO4 như thế nào? Khi đó cần lâýu bao nhiêu ml nước? Yêu cầu HS tính toán các số liệu cần thiết Từ đó hãy nêu cách pha chế dung dịch? Yêu cầu HS tiến hành pha chế dung dịch theo số liệu đã tính toán Yêu cầu HS tính toán dựa trên những số liệu đã biết của bài toán Trình bày cách pha chế ? Sau đó yêu cầu HS tiến hành pha chế Bài toán 1: a/ 50g dd CuSO4 10% - Tính toán: Khối lượng CuSO4 cần lấy: 50.10% = 5g Khối lượng nước cần lấy để pha chế: 50 – 5 = 45g - Cách pha chế: Cân lấy 5g CuSO4 khan (trắng) cho vào cốc dung tích 100ml. Cân lấy 45g nước cất cho vào cốc khuấy nhẹ cho tan hết. Ta được 50g dung dịch CuSO4 10% b/ 50ml dung dịch CuSO41M - Tính toán: - Cách pha chế: Cân lấy 8g CuSO4 cho vào cốc thuỷ tinh dung tích 100ml. Đổ dần nước cất vào cốc cho đủ 50 ml, khuấy đều được 50 ml dung dịch CuSO41M III. Củng cố - Khi pha chế 1 dung dịch theo nồng độ nào đó ta cần tính xem khối lượng chất tan là bao nhiêu, lượng dung môi là bao nhiêu IV. Hướng dẫn về nhà - Xem lại cách pha chế dung dịch đã học - Làm bài tập 2 ; 3 ; 4 tr 149 – Sgk
File đính kèm:
- hoa 8 tuan 33 10 - 11.doc