Giáo án Hóa học 8 - Tuần 32 - Tiết 62 - Bài 42: Nồng Độ Dung Dịch

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

- HS hiểu được khái niệm về nồng độ phần trăm và biểu thức tính nồng độ phần trăm

- Biết vận dụng để làm bài tập về nồng độ %

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng làm một số bài toán liên quan đến nồng độ % .

3. Thái độ:

- HS có thái độ yêu thích môn học.

II PHƯƠNG PHÁP:

 Nêu vấn đề, đàm thọai, giảng giải.

III. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Bảng phụ có ghi đề bài tập, phiếu học tập

2. Học sinh:

- Học kĩ về bài độ tan và xem trước nội dung bài

IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP

1. ổn định

2. Kiểm tra bài cũ:

- Độ tan của một chất trong nước là gì? Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan ?

3. Bài mới

 

doc4 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1357 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tuần 32 - Tiết 62 - Bài 42: Nồng Độ Dung Dịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 32 Ngày soạn : 15/4/2009 
Tiết: 62	 	 Ngày dạy : 17/4/2009	
 Bài 42: nồng độ dung dịch
I. mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được khái niệm về nồng độ phần trăm và biểu thức tính nồng độ phần trăm 
- Biết vận dụng để làm bài tập về nồng độ % 
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng làm một số bài toán liên quan đến nồng độ % .
3. Thái độ:
- HS có thái độ yêu thích môn học.
II phương pháp:
	 Nêu vấn đề, đàm thọai, giảng giải.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ có ghi đề bài tập, phiếu học tập
2. Học sinh:
- Học kĩ về bài độ tan và xem trước nội dung bài
IV. Các bước lên lớp
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Độ tan của một chất trong nước là gì? Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan ?
3. Bài mới
Hoạt động gv- hs
Nội dung
Hoạt động 1 : Nồng độ phần trăm của dung dịch
GV: Gọi 1HS đọc định nghĩa về nồng độ phần trăm của dung dịch.
GV: Dùng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề để giảng định nghĩa về nồng độ % của dung dịch.
HS : nghe
GV : cho hs biết CT tính C và hướng dẫn hs chuyển đổi CT tính : mct và mdd
HS : ghi vào Ct tính C từ đó biến đổi CT theo hướng dẫn của GV
GV: treo bảng phụ có ghi sẵn ví dụ
Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài toán.
VD1: Hoà tan 5 gam muối ăn vào 15g nước. Hãy tính nồng độ % của dung dịch thu được?
HS: đọc nghiên cứu và làm.
GV: Gọi 1 HS lên làm.
GV: Nhận xét và bổ sung
VD2: Tính khối lượng của KOH có trong 200g dung dịch KOH 10%.
HS: Đọc tóm tắt bài toán và tiến hành làm.
VD3: Hoà tan 15g NaOH vào nước thì thu được dung dịch có nồng độ 10 % .
a. Tính khối lượng của dung dịch
b. Tính khối lượng của nước cần dùng để pha chế?
HS: Đọc tóm tắt bài toán và giải.
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm.
GV: Nhận xét, bổ sung
1. Nồng độ phần trăm của dung dịch.
a) ĐN: Nồng độ phần trăm của dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch. (kí hiệuC%)
b) CT : 
 C% =mct .100% / mdd
 mct là khối lượng chất tan trong dung dịch.
mdd là khối lượng dung dịch.
* CT tính mct nếu biết mdd và C
 mct = C . mdd/ 100
* CT tính mdd nếu biết mct và C
 mdd = mct .100/ C
c ) áp dụng
VD1: cho biết Giải
mct = 5g - Khối lượng dd là:
mdm = 15g mdd = 5+ 15 = 20g
Tính mdd =? - Nồng độ % của dd:
 C% = 5 . 100% / 20
 C% = 25%
VD2: Cho biết: 
mdd = 200g 
C% = 10% 
Tính mct =?
Giải
Khối lượng của KOH
mKOH = 200 .10% / 100% = 20(g)
VD3: Cho biết
mct = 15g
C% = 10%
a. Tính mdd = ?
b. mdm =?
 Giải:
Khối lượng của dd là:
mdd= 15 . 100%/ 10% = 150(g)
Khối lượng của nước là:
mdm = 150 – 15 = 135(g)
Họat động 2 : Củng cố 
* Bài tập 1/145
* Bài tập 5a/146
4. Dặn dò:
- Về làm bài tập 5 b,c ; bài 6 b /146
- hướng dẫn bài tập 7
- Xem trước phần còn lại
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần: 33 Ngày soạn : 19/4/2009 
Tiết: 63	 	 Ngày dạy : 20/4/2009	
 Bài 42: nồng độ dung dịch (TT)
I. mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được khái niệm về nồng độ mol và biểu thức tính nồng độ mol cuả dung dịch
- Biết vận dụng để làm bài tập về nồng độ mol
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng làm một số bài toán liên quan đến nồng độ mol
3. Thái độ:
- HS có thái độ yêu thích môn học.
II phương pháp:
	 Nêu vấn đề, đàm thọai, giảng giải.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ có ghi đề bài tập, phiếu học tập
2. Học sinh:
- xem trước nội dung bài
IV. Các bước lên lớp
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
ĐN nồng độ % của dung dịch , CT tính. áp dụng giảI bài 5c
3. Bài mới
Hoạt động gv- hs
Nội dung
Hoạt động 1 : Nồng độ mol của dung dịch
GV: Gọi 1HS đọc định nghĩa về nồng độ mol của dung dịch.
GV: Dùng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề để giảng định nghĩa về nồng độ mol của dung dịch.
HS : nghe
GV : cho hs biết CT tính C và hướng dẫn hs chuyển đổi CT tính : mct và mdd
HS : ghi vào Ct tính C từ đó biến đổi CT theo hướng dẫn của GV
GV: treo bảng phụ có ghi sẵn ví dụ
Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài toán.
VD1: Hoà tan 5 gam muối ăn vào 15g nước. Hãy tính nồng độ % của dung dịch thu được?
HS: đọc nghiên cứu và làm.
GV: Gọi 1 HS lên làm.
GV: Nhận xét và bổ sung
VD2: Tính khối lượng của KOH có trong 200g dung dịch KOH 10%.
HS: Đọc tóm tắt bài toán và tiến hành làm.
VD3: Hoà tan 15g NaOH vào nước thì thu được dung dịch có nồng độ 10 % .
a. Tính khối lượng của dung dịch
b. Tính khối lượng của nước cần dùng để pha chế?
HS: Đọc tóm tắt bài toán và giải.
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm.
GV: Nhận xét, bổ sung
2. Nồng độ mol của dung dịch.
a) ĐN ( SGK )
b) CT : 
 CM =n / V
 n : là số mol chất tan trong dung dịch.
V: là thể tích dung dịch.
* CT tính mct nếu biết mdd và C
 mct = C . mdd/ 100
* CT tính mdd nếu biết mct và C
 mdd = mct .100/ C
c ) áp dụng
VD1: cho biết Giải
mct = 5g - Khối lượng dd là:
mdm = 15g mdd = 5+ 15 = 20g
Tính mdd =? - Nồng độ % của dd:
 C% = 5 . 100% / 20
 C% = 25%
VD2: Cho biết: 
Vdd = 200ml 
C= 10 M 
Tính mct =?
Giải
Khối lượng của KOH
mKOH = 200 .10/ 100 = 20(g)
VD3: Cho biết
mct = 15g
C = 10M
a. Tính mdd = ?
b. mdm =?
 Giải:
Khối lượng của dd là:
mdd= 15 . 100/ 10 = 150(g)
Khối lượng của nước là:
mdm = 150 – 15 = 135(g)
Họat động 2 : Củng cố 
* Bài tập 1/145
* Bài tập 5a/146
4. Dặn dò:
- Về làm bài tập còn lại
- Xem trước bài : Pha chế dung dịch
V. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docT 62.doc