Giáo án Hóa học 8 - Tuần 3 - Tiết 5: Nguyên Tử

A. MỤC TIÊU

 - HS biết thế nào là nguyên tử, cấu tạo nguyên tử gồm mấy lớp và do những loại hạt nào cấu thành nên nó

 - Biết được cấu tạo hạt nhân nguyên tử, khối lượng nguyên tử

 - Biết được trong nguyên tử số proton bằng số electron, các e luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp

B. CHUẨN BỊ

 Tranh vẽ sơ đồ nguyên tử hiđro, oxi, natri, kali

C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

I. Kiểm tra

 HS: - Vật thể tự nhiên được tạo nên từ đâu?

 - Vật thể nhân tạo được tạo ra từ đâu?

 GV: Như vậy vật thể tự nhiên hay nhân tạo đều được tạo ra từ các chất. Còn các chất được tạo ra từ đầu? Đó là nội dung chúng ta cần nghiên cứu ngày hôm nay

II. Bài mới

 

doc3 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1183 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tuần 3 - Tiết 5: Nguyên Tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3	Ngày soạn:30.08.10
Tiết 5	Ngày dạy:06.09.10
nguyên tử
a. mục tiêu
 - HS biết thế nào là nguyên tử, cấu tạo nguyên tử gồm mấy lớp và do những loại hạt nào cấu thành nên nó
 - Biết được cấu tạo hạt nhân nguyên tử, khối lượng nguyên tử
 - Biết được trong nguyên tử số proton bằng số electron, các e luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp
b. chuẩn bị
	Tranh vẽ sơ đồ nguyên tử hiđro, oxi, natri, kali
c. hoạt động dạy học
I. Kiểm tra
	HS: - Vật thể tự nhiên được tạo nên từ đâu?
	 - Vật thể nhân tạo được tạo ra từ đâu?
	GV: Như vậy vật thể tự nhiên hay nhân tạo đều được tạo ra từ các chất. Còn các chất được tạo ra từ đầu? Đó là nội dung chúng ta cần nghiên cứu ngày hôm nay
II. Bài mới
Hoạt động 1: 1 . Nguyên tử là gì?
- Có tất cả bao nhiêu loại chất?
GV: Nhưng các chất đều tạo bởi các hạt nguyên tử nhỏ hơn nó, cấu tạo bởi hai lớp là hạt nhân và vỏ
 - Cho HS nghiên cứu Sgk phần 1
 à Nguyên tử là gì?
 Kích thước nguyên tử? Cấu tạo nguyên tử?
HS: Có rất nhiều loại chất khác nhau
HS nghiên cứu Sgk
HS: Nguyên tử là những hạt vô vùng nhỏ trung hoà về điện
- Nguyên tử bao gồm hạt nhân mang điện tích dương (+) và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm (-)
Electron có điện tích âm nhỏ nhất .
 Quy ước : (-)
Hoạt động 2: 2. Hạt nhân nguyên tử
- Cho HS nghiên cứu phần 2 Sgk
- Nêu cấu tạo hạt nhân, điện tích các loại hạt trong hạt nhân? 
- Thế nào là nguyên tử cùng loại?
- Trong 1 nguyên tử, những loại hạt nào có số lượng bằng nhau?
- Tại sao coi khối lượng hạt nhân là khối lượng nguyên tử?
HS nghiên cứu Sgk phần 2
HS: Hạt nhân nguyên tử gồm hai loại: proton và nơtron
+ Proton (p) mang điện tích dương
+ Nơtron (n) không mang điện
- Nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân
HS: Trong 1 nguyên tử: Số e = số p
HS: Khối lượng các e rất nhỏ không đáng kể
à Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử
Hoạt động 3: 3. Lớp electron
- Liệu các elêctron được sắp xếp như thế nào ở lớp vỏ? à GV giới thiệu
Cho HS quan sát sơ đồ nguyên tử H, O, Na
- Nhận xét số p, e, số lớp e?
GV: Nhờ có các e mà các nguyên tử có thể liên kết được với nhau
GV nêu chú ý lớp e ngoài cùng 
HS: Trong nguyên tử, các e luôn chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có một số e nhất định
HS: + H: 1p, 1e, 1 lớp e
 + O: 8p, 8e, 2 lớp e
 + Na: 11p, 11e, 3 lớp e
HS ghi theo giới thiệu của GV
III. Củng cố – Luyện tập 
Chất được tạo ra từ đâu?
 Cấu tạo nguyên tử? Tại sao các nguyên tử lại liên kết được với nhau?
Làm bài tập 2; 5 tr 15 – 16 Sgk 
IV, Hướng dẫn về nhà 
	- Nắm chắc kiến thức đã học về nguyên tử
	- Làm bài tập 1 ; 3 ; 4 tr 15 – Sgk 
*************************************
Tuần 3	Ngày soạn:30.08.10
Tiết 6	Ngày dạy:11.09.10
Nguyên tố hoá học
a. mục tiêu
 - HS nắm được nguyên tố là gì? Kí hiệu hoá học của nguyên tố
 - Biết cách ghi và nhớ được kí hiệu cấc nguyên tố đã biết
 - Biết được tỉ lệ khối lượng các nguyên tố trong vỏ Trái Đất không đồng đều, trong đó oxi là nguyên tố phổ biến nhất.
b. hoạt động dạy học
I. Kiểm tra
	HS 1: - Nguyên tử là gì?
 	- Nêu thành phần cấu tạo nguyên tử?Loại hạt nào mang điện? Thế nào là 	những nguyên tử cùng loại?
	HS 2: - Tại sao các nguyên tử lại liên kết được với nhau?
	- Chữa bài tập 5 tr 16 – Sgk 
II. Bài mới
I. Nguyên tố hoá học
Hoạt động 1: 1/ Định nghĩa
	GV: Chúng ta đã biết chất được tạo ra từ nguyên tử. VD: Nước được tạo nên từ nguyên tử H và nguyên tử O.
GV thông báo theo Sgk ( 1g nước 3.1022 O)
- Thế nào là những nguyên tử cùng loại
GV: Tập hợp những nguyên tử cùng loại đó được gọi là nguyên tố hoá học
 Vậy nguyên tố hoá học là gì?
- Trong hạt nhân chỉ có p, n nhưng theo định nghĩa chỉ nói đến hạt p vì số hạt p mới là số quyết định. Những nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân thì cùng thuộc 1 nguyên tố
à GV giới thiệu số p của nguyên tố, tính chất các nguyên tử thuộc cùng 1 nguyên tố
HS: Nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân
HS nêu định nghĩa Sgk
HS ghi theo GV giới thiệu
- Số p là số đặc trưng của nguyên tố hoá học
- Các nguyên tử thuộc cùng 1 nguyên tố hoá học đều có tính chất hoá học như nhau
Hoạt động 2: 2. Kí hiệu hoá học
	GV: Trong Khoa học, để trao đổi với nhau về nguyên tố cần có cách biểu diễn ngắn gọn và ai cũng hiểu, không chỉ nơi này, nơi khác mà khắp Thế giới à Cần thống nhất chung về kí hiệu hoá học các nguyên tố.
GV giới thiệu cách kí hiệu hoá học các nguyên tố theo Sgk
 - Mỗi kí hiệu hoá học nguyên tố đều là viết tắt của chữ Latinh
 - Lấy VD ?
KHHH nguyên tố còn chỉ số nguyên tử của nguyên tố đó
HS ghi: Mỗi nguyên tố hoá học được biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái trong đó chữ cái đầu viết dưới dạng in hoa gọi là kí hiệu hoá học nguyên tố
HS: KHHH của nguyên tố hiđro: H
 Canxi: Ca
Viết 2 nguyên tử canxi: 2 Ca
Hoạt động 3: II. Có bao nhiêu nguyên tố hoá học?
 - Cho HS nghiên cứu phần III. Sgk
 GV giới thiệu về nguyên tố tự nhiên và nguyên tố nhân tạo ( U, Pu ) ; vỏ Trái Đất có nguyên tố oxi là phổ biến nhất (49,4% về m)
HS nghiên cứu Sgk tr 19
III. Củng cố – Luyện tập 
	- Làm bài tập 3 tr 20 – Sgk 
	- Nguyên tố hoá học là gì?KHHH nguyên tố như thế nào?
* Cho HS đọc phần đọc thêm Sgk + Giới thiệu bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
IV. Hướng dẫn về nhà 
	- Nắm chắc các kiến thức đã học về nguyên tố hoá học
	- Làm bài tập : 1 ; 2 ; 4 tr 20 - Sgk 

File đính kèm:

  • dochoa 8 tuan 3 10 - 11.doc
Giáo án liên quan