Giáo án hóa học 8 tuần 3 tiết 5 bài 4: nguyên tử
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
- Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ,trung hoà về điện,gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm.
- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện.
- Vỏ nguyên tử gồm các eletron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp.
- Trong nguyên tử,số p bằng số e,điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu,nên nguyên tử trung hoà về điện.
2. Kĩ năng:
- Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân,số p,số e,số lớp e,số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H,C,Cl,Na).
3. Thái độ:
- Có thái độ yêu thích học bộ môn hoá học.
4. Trọng tâm:
- Cấu tạo của nguyên tử gồm hạt nhân và lớp vỏ electrron
- Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên và học sinh :
a. Giáo viên:
- Mô hình nguyên tử của một số nguyên tử thường gặp (tranh ảnh).
- Chuẩn bị một số bảng phụ bài tập.
b. Học sinh: Xem nội dung bài mới trước khi lên lớp.
2. Phương pháp: Trực quan – Hỏi đáp – Làm mẫu bắt chước.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp(1’): 8A6 .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Các em đã được tìm hiểu ở trong các tiết trước để biết được mọi vật thể tự nhiên cũng như nhân tạo đều được tạo ra từ chất này hay chất khác. Vậy, các chất được tạo ra từ đâu? Thì qua tiết học ngày hôm nay các em sẽ giải đáp được vấn đề này.
Tuần : 03 Ngày soạn: 29/08/2014 Bài 4: NGUYÊN TỬ Tiết : 05 Ngày dạy : 06/09/2014 I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: - Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử. - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ,trung hoà về điện,gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm. - Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện. - Vỏ nguyên tử gồm các eletron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp. - Trong nguyên tử,số p bằng số e,điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu,nên nguyên tử trung hoà về điện. 2. Kĩ năng: - Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân,số p,số e,số lớp e,số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H,C,Cl,Na). 3. Thái độ: - Có thái độ yêu thích học bộ môn hoá học. 4. Trọng tâm: - Cấu tạo của nguyên tử gồm hạt nhân và lớp vỏ electrron - Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên và học sinh : a. Giáo viên: - Mô hình nguyên tử của một số nguyên tử thường gặp (tranh ảnh). - Chuẩn bị một số bảng phụ bài tập. b. Học sinh: Xem nội dung bài mới trước khi lên lớp. 2. Phương pháp: Trực quan – Hỏi đáp – Làm mẫu bắt chước. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp(1’): 8A6 ………………………………………………………. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Các em đã được tìm hiểu ở trong các tiết trước để biết được mọi vật thể tự nhiên cũng như nhân tạo đều được tạo ra từ chất này hay chất khác. Vậy, các chất được tạo ra từ đâu? Thì qua tiết học ngày hôm nay các em sẽ giải đáp được vấn đề này. b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Nguyên tử là gì?(20’). - GV thông báo: Các chất được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện gọi là nguyên tử. - GV: Vậy, nguyên tử là gì ? - GV thuyết trình: Có hàng triệu các chất khác nhau nhưng chỉ có trên một trăm loại nguyên tử. - GV: Treo tranh mô hình một nguyên tử. Yêu cầu HS quan sát, nêu cấu tạo của nguyên tử đó, từ đó rút ra kết luận cấu tạo nguyên tử ? - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và cho biết đặc điểm của hạt electron? - GV: Nhận xét và bổ sung. - HS: Lắng nghe và ghi nhớ. - HS: Suy luận, trả lời. - HS: Lắng nghe và ghi nhớ. - HS : Quan sát tranh và trả lời : nguyên tử gồm có hạt nhân và lớp vỏ electron. -HS: Đọc SGK và trả lời. - HS: Nghe và ghi vở. I. NGUYÊN TỬ : - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện - Nguyên tử gồm: + Một hạt nhân mang điện tích dương. + Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm. - Hạt Electron : + Kí hiệu: e + Điện tích : -1 + Khối lượng vô cùng nhỏ (9,1095.10-28) Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử (15’). - GV giới thiệu: Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi 2 loại hạt là proton và nơtron. - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và nêu đặc điểm của từng loại hạt? - GV thông báo: Nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân đựơc gọi là nguyên tử cùng loại. - GV: Yêu cầu HS nhận xét về số proton và số electron trong nguyên tử. - GV: Yêu cầu HS so sánh khối lượng của hạt electron với hạt proton, với hạt notron? - GV kết luận: Do khối lượng của hạt electron vô cùng nhỏ nên khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử. - HS: Nghe giảng và ghi nhớ. - HS: Đọc SGK, nghiên cứu và trả lời: + Hạt proton: Kí hiệu : p. Điện tích : dương Khối lượng:1,6726.10-24 g + Hạt notron: Kí hiệu: n . Không mang điện. Khối lượng: 1,6748.10-24 g - HS: Lắng nghe và ghi nhớ. -HS: Suy nghĩ , trả lời: Số p = Số e - HS: Dựa vào khối lượng của các hạt để trả lời. -HS: Nghe,ghi vào vở. II. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ - Hạt nhân nguyên tử tạo bởi hạt proton và hạt nơtron a. Hạt proton: (p) Điện tích : dương b. Hạt nơtron(n) Không mang điện - Các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân được gọi là các nguyên tử cùng loại. - Nguyên tử trung hoà về điện nên: Số p = Số e mnguyên tử = mhạt nhân = mp + mn Hoạt động 3: Lớp electron(1’). - GV: Yêu cầu HS về nhà nghiên cứu thêm trong SGK. - HS: Về nhà đọc SGK. III. LỚP ELECTRON: 3. Củng cố – Dặn dò (8'): a. Củng cố: + Yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức cần nhớ. + Hướng dẫn HS làm BT1/15. b. Dặn dò: + Xem trước bài “Nguyên tố hoá học”. + Bài tập về nhà:2,3 SGK/ 15. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- tiet 5 hoa 8.doc