Giáo án Hóa học 8 - Tuần 29 - Tiết 55: Nước (tiếp)
A. MỤC TIÊU
- Nắm được tính chất của nước, nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước.Từ đó có biện phấp bảo vệ nguồn nước tránh ô nhiễm
- Viết được các phản ứng về tính chất của nước
- HS có ý thức bảo vệ nguồn nước tránh ô nhiễm
B. CHUẨN BỊ
Na; CaO; giấy quỳ tím; P đỏ
ống nghiệm; muôi sắt; cốc thuỷ tinh; phễu thuỷ tinh
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Kiểm tra
HS 1: Nêu thành phần, cấu tạo phân tử nước
Chữa bài tập 3 tr 125 – Sgk
Tuần 29 Ngày soạn:11.03.11 Tiết 55 Ngày dạy: 19.03.11 Nước (tiếp) a. mục tiêu - Nắm được tính chất của nước, nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước.Từ đó có biện phấp bảo vệ nguồn nước tránh ô nhiễm - Viết được các phản ứng về tính chất của nước - HS có ý thức bảo vệ nguồn nước tránh ô nhiễm b. chuẩn bị Na; CaO; giấy quỳ tím; P đỏ ống nghiệm; muôi sắt; cốc thuỷ tinh; phễu thuỷ tinh C. hoạt động dạy học I. Kiểm tra HS 1: Nêu thành phần, cấu tạo phân tử nước Chữa bài tập 3 tr 125 – Sgk Đáp số: = 2,24l; = 1,12l II. Bài mới II. Tính chất hoá học của nước Hoạt động 1: 1. Tính chất vật lí Nhắc lại tính chất vật lí của nước đẫ học trong môn vật lí, địa lí? GV bổ sung thêm tính chất HS nhắc lại tính chất vật lí của nước đã biết Ghi theo giới thiệu của GV: Nước là chất lỏng,không màu, không mùi, không vị, tos = 100oC, tohoá rắn=0oC, D=1g/ml -Nước có thể hoà tan được nhiều chất rắn, lỏng, khí Hoạt động 2:2. Tính chất của nước TN: Na + H2O lắp dụng cụ như hình vẽ Sgk - Nêu hiện tượng xảy ra Đốt khí thu được trong không khí Nêu hiện tượng và đó là khí gì? GV: Sản phẩm còn lại là NaOH.Viết pthh? Đó là loại phản ứng gì? GV: H2O còn có thể pứ với những kim loại khác:K ; Ca ; Ba . TN: CaO + H2O trong đế sứ Nêu hiện tượng xảy ra? Viết phương trình phản ứng và phân loại phản ứng? GV: Ngoài ra, nước còn hoá hợp với Na2O; BaO; K2O. GV cho quỳ tím vào dd . Nêu hiện tượng xảy ra? GV: Quỳ tím được dùng làm thuốc thử nhận biết NaOH ; Ca(OH)2.. * Kết luận gì về tính chất cho nước tác dụng với 1 số oxit bazơ? Dự đoán sản phẩm: P2O5 + H2O ; SO3 + H2O ? TN: P2O5 + H2O (có sẵn giấy quỳ ) Nêu hiện tượng xảy ra? GV: Quỳ tím được dùng làm thuốc thử nhận biết các axit: H2SO4; H3PO4. Kết luận gì về tính chất hoá học của nước tác dụng với oxit axit? a.Tác dụng với kim loại HS quan sát và nêu hiện tượng xảy ra: Na t/d mạnh với nước và toả nhiệt mạnh HS: Đốt có tiếng nổ nhẹ,đó là khí H2 2Na(r) + 2H2O 2NaOH + H2 HS: Đó là phản ứng thế HS ghi theo giới thiệu của GV: H2O còn có thể pứ với nhiều kim loại khác: K ; Ca ; Ba . b/ Tác dụng với một số oxit bazơ HS:CaO tác dụng với nước và toả nhiều nhiệt CaO + H2O Ca(OH)2 HS ghi theo GV: Ngoài ra, nước còn hoá hợp với Na2O; BaO; K2O. HS: Quỳ tím chuyển sang màu xanh Kết luận : (sgk) c/ Tác dụng với 1 số oxit axit HS nêu hiện tượng: Giấy quỳ chuyển sang màu đỏ P2O5 +3H2O 2H3PO4 SO3 + H2O H2SO4 Kết luận Hoạt động 3:III. Vai trò của nước trong đời sống sản xuất Chống ô nhiễm nước - Yêu cầu HS nghiên cứu Sgk tr 124 + Dẫn VD tầm quan trọng của nước? Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước? HS nghiên cứu Sgk tr 124 HS trả lời theo Sgk III. Củng cố Nhắc lại nội dung chính đã học trong bài Làm bài tập 1 tr 125 – Sgk IV. Hướng dẫn về nhà Nắm chắc nội dung đã học trong bài Làm bài tập 4 ; 5 ; 6 tr 125 – Sgk Xem lại, ôn lại oxit ****************************************** Tuần 29 Ngày soạn:11.03.11 Tiết 56 Ngày dạy:21.03.11 axit- ba zơ - muối a. mục tiêu - HS biết qua về axit, bazơ,muối: Khái niệm; công thức tên gọi - Củng cố kiến thức đã học về oxit - HS biết đọc tên và viết công thức hoá học của 1 số hợp chất vô cơ b. hoạt động dạy học I. Kiểm tra HS 1: Nhắc lại cách phân loại oxit, cách điều chế hiđro? HS 2: Chữa bài tập 4 tr 125 – Sgk Đáp số: II. Bài mới Hoạt động 1: I. Axit Kể tên 1 số axit đã biết? - Nhận xét về thành phần phân tử axit? Từ đó nêu khái niệm axit? GV giới thiệu CTHH của axit Yêu cầu HS nhận xét số ng.tử H liên kết với gốc axit; hoá trị gốc axit - Mối liên hệ hoá trị gốc axit và số ng.tử H 1. Khái niệm HS: HCl ,H2SO4 ,HNO3, H3PO4 HS nêu khái niệm Sgk 2. Công thức hoá học HxA Tên axit CTHH Thành phần Hoá trị gốc axit Tên gốc axit Nguyên tử H Gốc axit Axit clohiđric HCl 1H Cl I Clorua Axit sunfuric H2SO4 2H SO4 II Sunfat Axit sunfuhiđric H2S 2H S II Sunfua Axit nitric HNO3 1H NO3 I Nitrat Axit photphoric H3PO4 3H PO4 III Photphat Cho HS đọc Sgk tr 126 -Cách phân loại axit? Mỗi loại axit lấy 1 vài VD? HS tự nghiên cứu Sgk -Nêu cách gọi tên các loại axit: không có oxi; có ít oxi; có nhiều oxi Yêu cầu HS lấy VD cho mỗi loại 3. Phân loại HS đọc Sgk nghiên cứu cách phân loại axit: Có 2 loại: + Axit có oxi.VD: H2SO4; H3PO4; HNO3 + Axit không có oxi.VD: HCl; H2S 4. Tên gọi HS nghiên cứu Sgk a/ Axit không có oxi: Tên axit: Tên phi kim + hiđric b/ Axit có nhiều nguyên tử oxi Tên axit: Tên phi kim + ic c/ Axit có ít nguyên tử oxi Tên axit: Tên phi kim + ơ VD: H2SO3 : axit sunfurơ Hoạt động 2:II. Bazơ -Yêu cầu HS nêu 1 số bazơ đã biết - GV đưa ra bảng, yêu cầu HS nhận xét thành phần phân tử của bazơ Tên bazơ CTCT Thành phần phân tử Hoá trị gốc kim loại Ng.tử kim loại Số nhóm OH Natri hiđroxit NaOH Na 1 OH I Kali hiđroxit KOH K 1 OH I Canxi hiđroxit Ca(OH)2 Ca 2 OH II Sắt (III) hiđroxit Fe(OH)3 Fe 3 OH III - Thế nào là bazơ? GV gọi HS nêu khái niệm Dựa vào bảng, nêu thành phần cấu tạo của bazơ? Từ đó nêu công thức chung? - Nhận xét số nhóm OH trong phân tử với hoá trị gốc kim loại? Bazơ được gọi tên như thế nào? Cho HS nghiên cứu Sgk - Có mấy loại bazơ? 1. Khái niệm HS nêu khái niệm theo Sgk Công thức cấu tạo HS dựa vào bảng để nêu công thức cấu tạo Công thức chung: M(OH)n M: Gốc kim loại n: Hoá trị gốc kim loại HS: số nhóm OH trong phân tử bằng hoá trị gốc kim loại 3. Tên gọi Tên bazơ: Tên kim loại + hiđroxit *Nếu kim loại nhiều hoá trị thì đọc kèm theo hoá trị 4. Phân loại HS nghiên cứu Sgk Có 2 loại bazơ: + Bazơ tan trong nước (kiềm:KOH;NaOH..) + Bazơ không tan trong nước: Fe(OH)3 III. Củng cố – Luyên tập - Nêu nội dung chính đã học trong bài? - Làm bài tập 1 ; 2 tr 130 – Sgk IV. Hướng dẫn về nhà - Nắm chắc tên gọi, công thức, cách phân loại axit và bazơ đã học - Làm bài tập : 3 ; 4 ; 5 tr 130 - Sgk
File đính kèm:
- hoa 8 tuan 29 10 -11.doc