Giáo án Hóa học 8 - Tuần 21 - Tiết 39: Sự Oxi Hoá - Phản Ứng Hoá Hợp Ứng Dụng Của Oxi

A. MỤC TIÊU

 - HS hiểu được khái niệm sự oxi hoá, phản ứng hoá hợp, và phản ứng toả nhiệt.

 - Thấy được vai trò của sự oxi hoá trong thực tế

 - Tiếp tục rèn kĩ năng viết phương trình phản ứng của oxi với các đơn chất và hợp chất.

B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

I. Kiểm tra

 HS 1: Trình bày tính chất hoá học của oxi. Viết phản ứng minh hoạ (GV lưu lại)

 Đvđ: Chúng ta đã biết tính chất hoá học của oxi và viết phản ứng minh hoạ. Vậy những phản ứng của oxi với các chất được gọi là gì?ứng dụng của oxi như thế nào?Hôm này ta sẽ nghiên cứu.

II. Bài mới

 

doc3 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1198 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tuần 21 - Tiết 39: Sự Oxi Hoá - Phản Ứng Hoá Hợp Ứng Dụng Của Oxi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21	 Ngày soạn:07.01.11
Tiết 39	 Ngày dạy:15.01.11
Sự oxi hoá - phản ứng hoá hợp
ứng dụng của oxi
a. mục tiêu
 - HS hiểu được khái niệm sự oxi hoá, phản ứng hoá hợp, và phản ứng toả nhiệt.
 - Thấy được vai trò của sự oxi hoá trong thực tế 
 - Tiếp tục rèn kĩ năng viết phương trình phản ứng của oxi với các đơn chất và hợp chất.
b. hoạt động dạy học
I. Kiểm tra
	HS 1: Trình bày tính chất hoá học của oxi. Viết phản ứng minh hoạ (GV lưu lại)
	Đvđ: Chúng ta đã biết tính chất hoá học của oxi và viết phản ứng minh hoạ. Vậy những phản ứng của oxi với các chất được gọi là gì?ứng dụng của oxi như thế nào?Hôm này ta sẽ nghiên cứu.
II. Bài mới
Hoạt động 1: 1. Sự oxi hoá 
: Yêu cầu HS nhận xét các ví dụ mà HS 1 viết ở góc bảng phải.
 - Em hãy cho biết, các phản ứng này có đặc điểm gì giống nhau?
 - Những phản ứng hoá học kể trên được gọi là sự oxi hoá các chất đó.
 Vậy sự oxi hoá một chất là gì?
hãy lấy ví dụ về sự oxi hoá xảy ra trong đời sống hàng ngày
HS quan sát các phản ứng lưu lại ở góc bảng
4P + 5O2 2P2O5
CH4 + O2 CO2 + H2O
HS: Các phản ứng đó đều có oxi tác dụng với chất khác
HS: Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hoá (chất đó có thể là đơn chất hay hợp chất).
HS tự lấy VD trong thực tế
Hoạt động 2: 2. Phản ứng hoá hợp
- Cho HS quan sát VD phần kiẻm tra
 Tìm số chất tham gia và sản phẩm 
 So sánh các phản ứng trên?
Các phản ứng đó gọi là phản ứng hoá hợp
- Thế nào là phản ứng hoá hợp?
Các phản ứng : S + O2 ; P + O2 ; Fe + O2 ; CaO + H2O . có đặc điểm gì giống nhau nữa?
Vậy thế nào là phản ứng toả nhiệt?
HS quan sát: 4P + 5O2 2 P2O5
 CaO + H2O Ca(OH)2
Số chất có từ 2 chất trở lên nhưng chỉ có 1 sản phẩm tạo thành
HS nêu khái niệm phản ứng hoá hợp
HS: Đều có sự toả nhiệt
HS: Phản ứng toả nhiệt là phản ứng hoá học có kèm theo sự toả nhiệt
Hoạt động 3: 3. ứng dụng của oxi
Cho HS quan sát H.44 tr 88 – Sgk
 - Nêu ứng dụng của oxi?
GV chốt lại ứng dụng của oxi
HS quan sát H.44 Sgk
- Cần cho sự hô hấp của người và động vật
- Cần cho nhiều ngành nghề: y tế; cứu hoả; hàn xì; phi công.
- Đốt cháy nhiên liệu: sản xuất gang thép; tạo hỗn hợp nổ phá đá, hầm
III. Luyện tập – Củng cố
	- Nhắc lại những kiến thức đã học trong bài
	- Làm bài tập 1 ; 2 tr 87 – Sgk
IV. Hướng dẫn về nhà
Nắm chắc kiến thức đã học trong bài
Làm bài tập : 3 ; 4 ; 5 tr 87 – Sgk
*********************************
Tuần 21	 Ngày soạn:07.01.11
Tiết 40	 Ngày dạy:17.01.11
Oxit
a. mục tiêu
 - HS hiểu được thế nào là oxit, công thức hoá học , cách gọi tên và phân loại oxit
 - HS biết được công thức oxit khi biết công thức hoá học và ngược lại
 - Thực hiện thành thạo việc lập công thức hoá học của hợp chất oxit
b. hoạt động dạy học
I. Kiểm tra
	HS 1:Thế nào là sự oxi hoá; phản ứng hoá hợp ? Lấy VD minh hoạ?
(GV lưu VD lại)
	HS 2: Làm bài tập 3 tr 87 – Sgk
	Đáp số : 1,96m2 khí oxi
II. Bài mới
Hoạt động 1: 1. Định nghĩa
Sử dụng VD của HS đã nêu
GV giới thiệu: các chất tạo thành ở các phản ứng trên thuộc loại oxit.
- Nhận xét về thành phần của các oxit 
 - Thế nào là oxit?
GV giới thiệu: oxit hợp chất 
 Gồm 2 nguyên tố
 1 nguyên tố là oxi
HS quan sát VD đã nêu
HS: Phân tử oxit gồm hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
HS: Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
Hoạt động 2: 2. Công thức
 - Nhắc lại qui tắc hoá trị áp dụng đối với hợp chất hai nguyên tố.
 - Nhắc lại thành phần của oxit.
 - Viết công thức chung của oxit.
HS nhắc lại quy tắc hoá trị
HS: Công thức chung của oxit MxaOyII
 ax = II.y
Hoạt động 3 : 3. Phân loại
Gv giới thiệu : Oxit oxit axit
 Oxit bazơ
Cho HS nghiên cứu phần 2 và đưa ra khái niệm oxit axit và oxit bazơ
Lấy các VD minh hoạ?
Gv gọi HS khác nhận xét
HS nghiên cứu Sgk
a/ Oxit axit
Oxit axit thường là oxit của phi kim và có 1 axit tương ứng
VD: SO3 có axit tương ứng là H2SO4
 P2O5 có axit tương ứng là H3PO4
b/ Oxit bazơ
 Oxit bazơ là oxit của kim loại và có 1 bazơ tương ứng
VD: Na2O có bazơ tương ứng là NaOH
 CuO có bazơ tương ứng là Cu(OH)2
Hoạt động 4: 4. Cách gọi tên
Gv giới thiệu cách gọi tên chung của oxit
Yêu cầu HS tự lấy VD và gọi tên các oxit đó
Yêu cầu HS đọc tên các oxit: FeO, Fe2O3, SO2; SO3; P2O5
GV hướng dẫn HS đọc các oxit phi kim kèm theo tiền tố
HS nghe GV giới thiệu và ghi theo 
Tên oxit : tên nguyên tố + oxit
VD: Na2O natri oxit
 + Kim loại có nhiều hoá trị:
Tên oxit:tên kim loại kèm theo hoá trị)+oxit
VD : FeO sắt (II) oxit
 Fe2O3 sắt (III) oxit
+ Phi kim có nhiều hoá trị;
Tên oxit: tên phi kim + oxit ( kèm theo tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim và oxi)
VD: SO2 lưu huỳnh đioxit
 P2O5 đi phôtpho pentoxit
III. Luyện tập – Củng cố
Tóm tắt các kiến thức đã học trong bài
Làm bài tập 1 ; 2 tr 91 – Sgk
Bài tập 2: Trong các oxit sau, oxit nào là oxit axit? Oxit nào thuộc loại oxit bazơ: Na2O; CuO; Ag2O; CO2; N2O5; SiO2.
Hãy gọi tên các oxit đó.
a) Các oxit bazơ:Na2O,CuO,Ag2O
b) Các loại oxit axit:CO2, N2O5, SiO2
IV. Hướng dẫn về nhà
Nấm chắc kiến thức đã học trong bài
Làm bài tập : 3 ; 4 ; 5 tr 91 – Sgk

File đính kèm:

  • dochoa 8 tuan 21 10 - 11.doc