Giáo án Hóa học 8 - Tuần 19 - Lê Văn Hiếu

I. Mục tiêu

1.Kiến thức:

 Học sinh biết:

-Từ thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, HS biết cách xác định công thức hóa học của hợp chất.

-Tính khối lượng của nguyên tố trong 1 lượng hợp chất hoặc ngược lại.

2.Kĩ năng:

-Tiếp tục rèn cho HS kĩ năng tính toán các bài tập hóa học, củng cố kĩ năng tính khối lượng mol

-Rèn cho HS kĩ năng phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.

II.Chuẩn bị:

Gv : bảng phụ

Hs: ôn lại kiến thức

 

doc4 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1449 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tuần 19 - Lê Văn Hiếu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GVBM: Lê Văn Hiếu 	 	 Tuần: 19
Môn: Hóa Học 8	 	 	 Tiết : 35
Bài 21: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tiếp theo)
I. Mục tiêu
1.Kiến thức:
 Học sinh biết:
-Từ thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, HS biết cách xác định công thức hóa học của hợp chất.
-Tính khối lượng của nguyên tố trong 1 lượng hợp chất hoặc ngược lại.
2.Kĩ năng:
-Tiếp tục rèn cho HS kĩ năng tính toán các bài tập hóa học, củng cố kĩ năng tính khối lượng mol 
-Rèn cho HS kĩ năng phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.
II.Chuẩn bị: 
Gv : bảng phụ
Hs: ôn lại kiến thức 
III. Hoạt động dạy – học
1 .Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài
	3. Vào bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: 2. BẰNG CÁCH NÀO CÓ THỂ TÌM ĐƯỢC THỂ TÍCH CHẤT KHÍ THAM GIA 
VÀ SẢN PHẨM
Gv giảng giải thí dụ1, 2 SGK tr.73-74 
GV hướng dẫn : để giải bài tập này , cần phải tiến hành các bước sau:
Thí dụ 1
b1:Tìm số mol của O2 
b2: Viết PTHH
 Theo PTHH ta suy ra số mol CO2.
b3: Tìm thể tích của CO2 ở đktc
Gv gỉang giải tương tự ở thí dụ 2
Gv hỏi:
 Muốn tính thể tích chất tham gia hay sản phẩm theo PTHH và dữ liệu bài cho ta thực hiện theo mấy bước?
Gv nhận xét
HS chú ý 
b1: 
b2:PTHH: 
 C + O2 ’ CO2
1mol 1mol 1mol
 0.125mol š x mol
b3: Vậy thể tích CO2 thu được (đktc) là:
Hs chú ý
Hs nêu
Có 3 bước:
+ Tìm mol của chất mà dữ liệu bài cho.
+ Viết PTHH
Theo PTHH ta suy ra các số mol cần tìm thể tích
 + Tính thể tích của chất cần tìm ở đktc
Hs nhận xét
Thí dụ 1:
Số mol hợp chất O2 tham gia phản ứng là:
PTHH: 
C + O2 ’ CO2
1mol 1mol 1mol
 0.125mol š x mol
Vậy thể tích CO2 thu được (đktc) là:
Thí dụ 2:
Số mol hợp chất C tham gia phản ứng là:
PTHH: 
C + O2 ’ CO2
1mol 1mol 1mol
 2mol š x mol
Vậy thể tích O2 thu được (đktc) là:
Kết luận
Có 3 bước:
+ Tìm mol của chất mà dữ liệu bài cho.
+ Viết PTHH
Theo PTHH ta suy ra các số mol cần tìm thể tích
 + Tính thể tích của chất cần tìm ở đktc
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP 
Gv cho Hs làm bài tập
Bài tập 1: Tính thể tích khí oxi ( ở đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3.1 gam photpho.
Bài tập 2: (bài tập 1a SGK/ 75)
Gv nhận xét
Hs làm bài tập
Bài tập 1
Số mol hợp chất P tham gia phản ứng là:
PTHH: 
4P + 5O2 ’ 2P2O5
4mol 5mol 2mol
 0.1mol š x mol
Vậy thể tích O2 thu được (đktc) là:
Bài tập 2:
Số mol sắt tham gia phản ứng là:
PTHH: 
Fe + 2HCl ’ FeCl2 + H2
1mol 2mol 1mol 1mol
0.05 mol š x mol
nH = x = 
Vậy thể tích H2 thu được (đktc) là:
Hs nhận xét
Bài tập 1
Số mol hợp chất P tham gia phản ứng là:
PTHH: 
4P + 5O2 ’ 2P2O5
4mol 5mol 2mol
 0.1mol š x mol
Vậy thể tích O2 thu được (đktc) là:
Bài tập 2:
Số mol sắt tham gia phản ứng là:
PTHH: 
Fe + 2HCl ’ FeCl2 + H2
1mol 2mol 1mol 1mol
0.05 mol š x mol
nH = x = 
Vậy thể tích H2 thu được (đktc) là:
4. Cũng cố
	Gv cho Hs tóm tắt lại nội dung bài học.
5 . Dặn dò
	- Xem lại bài.
	- Làm bài tập 2, 3c-d SGK tr. 75
-Đọc trước bài 23
GVBM: Lê Văn Hiếu 	 	 Tuần: 19
Môn: Hóa Học 8	 	 	 Tiết :36
Bài 23: BÀI LUYỆN TẬP 4 
1.Kiến thức:
 Học sinh biết:
	- Cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng số mol, khối lượng và thể tích khí ở đktc
- Ý nghĩa về tỉ khối chất khí và cách xác định tỉ khối chất khí .
2.Kĩ năng:
	Rèn kỳ năng làm bài tập, lập PTHH và chuyển đổi các công thức về khối lượng , thể tích và lượng chất
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập
II.Chuẩn bị: 
Gv : bảng phụ
Hs: Oân tập lại kiến thức
III. Hoạt động dạy – học
1 .Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài
3. Vào bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: I. KIẾN HỨC CẦN NHỚ
Gv lần lượt cho Hs nhắc lại các kiến thức cơ bản:
+ Mol
+ Khối lượng mol
+ Thể tích mol của chất khí
+ Các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
+ Tỉ khối của chất khí
Gv nhận xét , bổ sung
Hs nhắc lại các kiến thức cơ bản:
+ Mol
+ Khối lượng mol
+ Thể tích mol của chất khí
+ Các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
+ Tỉ khối của chất khí
Hs nhận xét
SGK tr. 77-78
Hoạt động 2: II. BÀI TẬP
Gv lần lượt cho Hs làm bài tập
Bài tập 1: SGK tr. 79
Bài tập 2: SGK/ 79
(Aùp dụng các bước bài toán biết thành phần phần trăm các nguyên tố, hãy xác định công thức hoá học của hợp chất)
Bài tập 3: SGK/ 79
( Aùp dụng các bước bài toán biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất)
Bài tập 4: SGK/ 79
( Aùp dụng các bước bài toán thính heo PTHH)
Gv nhận xét
Hs làm bài tập
Bài tập 1
Tỉ lệ kết hợp về số mol của 2 nguyên tố trong oxit
Số mol nguyên tử S: số mol nguyên tử O là
Ta có trong 1 mol phân tử hợp chất có: 1 nguyên tử S; 3 nguyên tử O
Vậy CTHH là: SO3
Bài tập 2:
MFe = 56 g, mS = 32g, mO =64g
nFe = 1mol, nS = 1mol, nO= 4mol
CTHH hợp chất là: FeSO4
Bài tập 3: SGK/ 79
a). 
b). %K = 56.5%, %C = 8.7%, 
 %O = 34.8%
Bài tập 4: SGK/ 79
a). 
b). 
Hs nhận xét
Bài tập 1
Tỉ lệ kết hợp về số mol của 2 nguyên tố trong oxit
Số mol nguyên tử S: số mol nguyên tử O là
Ta có trong 1 mol phân tử hợp chất có: 1 nguyên tử S; 3 nguyên tử O
Vậy CTHH là: SO3
Bài tập 2:
Đáp án:
MFe = 56 g, mS = 32g, mO =64g
NFe = 1mol, nS = 1mol, nO= 4mol
CTHH hợp chất là: FeSO4
Bài tập 3: SGK/ 79
Đáp án:
a). 
b). %K = 56.5%, %C = 8.7%, 
 %O = 34.8%
Bài tập 4: SGK/ 79
Đáp án:
a). 
b). 
4. Cũng cố
	Gv cho Hs tóm tắt lại nội dung bài học.
5 . Dặn dò
	Xem lại bài
	Làm bài tập 5
	Đọc trước bài 24

File đính kèm:

  • docTuan 19 HH 8.doc