Giáo án Hóa học 8 - Tuần 18 - Lê Văn Hiếu
I. Mục tiêu
1.Kiến thức:
Học sinh biết:
-Từ thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, HS biết cách xác định công thức hóa học của hợp chất.
-Tính khối lượng của nguyên tố trong 1 lượng hợp chất hoặc ngược lại.
2.Kĩ năng:
-Tiếp tục rèn cho HS kĩ năng tính toán các bài tập hóa học, củng cố kĩ năng tính khối lượng mol
-Rèn cho HS kĩ năng phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.
II.Chuẩn bị:
Gv : bảng phụ
Hs: ôn lại kiến thức
III. Hoạt động dạy – học
1 .Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài
GVBM: Lê Văn Hiếu Tuần: 18 Môn: Hóa Học 8 Tiết : 33 Bài 21: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiếp theo) I. Mục tiêu 1.Kiến thức: Học sinh biết: -Từ thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, HS biết cách xác định công thức hóa học của hợp chất. -Tính khối lượng của nguyên tố trong 1 lượng hợp chất hoặc ngược lại. 2.Kĩ năng: -Tiếp tục rèn cho HS kĩ năng tính toán các bài tập hóa học, củng cố kĩ năng tính khối lượng mol -Rèn cho HS kĩ năng phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm. II.Chuẩn bị: Gv : bảng phụ Hs: ôn lại kiến thức III. Hoạt động dạy – học 1 .Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài 3. Vào bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: 2. BIẾT THÀNH PHẦN PHẦN TRĂM CÁC NGUYÊN TỐ, HÃY XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HOÁ HỌC CỦA HỢP CHẤT Gv giảng giải thí dụ SGK GV hướng dẫn : để giải bài tập này , cần phải tiến hành các bước sau: b1:Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất b2:Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất Gợi ý: Trong 1 mol hợp chất tỉ lệ số nguyên tử cũng là tỉ lệ về số mol nguyên tử. b3: viết công thức hoá học của hợp chất . Gv hỏi: Khi biết thành phần % các nguyên tố muốn xác định CTHH của hợïp chất ta thực hiện theo mấy bước? Gv nhận xét HS chú ý b1: mCu = , mS = 32 g mO = 64 g b2:nCu = , nS = nO = ÊTrong 1 mol hợp chất có 1 mol nguyên tử Cu, 1 mol nguyên tử S và 4 mol nguyên tử O. b3: CTHH của hợp chất là: CuSO4 Hs nêu: Có 3 bước: + Tìm khối lượng mol của hợp chất. + Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất. + Tính thành phần % các nguyên tố trong hợp chất. Hs nhận xét + Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất mCu = , mS = 32 g mO = 64 g + số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất nCu = , nS = nO = ÊTrong 1 mol hợp chất có 1 mol nguyên tử Cu, 1 mol nguyên tử S và 4 mol nguyên tử O. + CTHH của hợp chất là: CuSO4 Kết luận Có 3 bước: + Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất + Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất. + Viết CTHH của hợp chất Hoạt động 2: LUYỆN TẬP Gv cho Hs làm bài tập Bài tập 1: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là: 28.57% Mg, 14.2% C và 57.14% O . Hãy xác định CTHH của hợp chất biết khối lượng mol hợp chất là 84 gam. Bài tập 2: (bài tập 2b SGK/ 71) Gv nhận xét Hs làm bài tập Bài tập 1 mMg = 24 g, mC = 12g, mO =48g nMg = 1mol, nC = 1mol, nO= 3mol CTHH hợp chất là: MgCO3 Bài tập 2: mNa = 46 g, mC = 12g, mO =48g nNa = 2mol, nC = 1mol, nO= 3mol CTHH hợp chất là: Na2CO3 Hs nhận xét Bài tập 1 mMg = 24 g, mC = 12g, mO =48g nMg = 1mol, nC = 1mol, nO= 3mol CTHH hợp chất là: MgCO3 Bài tập 2: Đáp án: mNa = 46 g, mC = 12g, mO =48g nNa = 2mol, nC = 1mol, nO= 3mol CTHH hợp chất là: Na2CO3 4. Cũng cố Gv cho Hs tóm tắt lại nội dung bài học. 5 . Dặn dò - Xem lại bài. - Làm bài tạp 2a, 4, 5 SGK tr. 71 -Đọc trước bài 22 GVBM: Lê Văn Hiếu Tuần: 18 Môn: Hóa Học 8 Tiết :34 Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 1.Kiến thức: Học sinh biết: - Từ PTHH và các dữ liệu bài cho Hs biết cách xác định khối lượng , thể tích và lượng chất của những chất tham gia hoặc các sản phẩm. 2.Kĩ năng: Rèn kỳ năng làm bài tập, lập PTHH và chuyển đổi các công thức về khối lượng , thể tích và lượng chất 3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập II.Chuẩn bị: Gv : bảng phụ Hs: Oân tập lại kiến thức III. Hoạt động dạy – học 1 .Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài 3. Vào bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: 1. BẰNG CÁCH NÀO TÌM ĐƯỢC KHỐI LƯỢNG CHẤT THAM GIA VÀ SẢN PHẨM? Gv giảng giải thí dụ1, 2 SGK GV hướng dẫn : để giải bài tập này , cần phải tiến hành các bước sau: Thí dụ 1 b1:Tìm số mol hợp chất CaCO3 b2: Viết PTHH Theo PTHH ta suy ra số mol CaO. b3: Tìm khối lượng của CaO Gv gỉang giải tương tự ở thí dụ 2 Gv hỏi: Muốn tính khối lượng cất tham gia hay sản phẩm theo PTHH và dữ liệu bài cho ta thực hiện theo mấy bước? Gv nhận xét HS chú ý b1: b2:PTHH: CaCO3 CaO + CO2 1mol 1mol 1mol 0.5mol x mol nCaO = x = b3: Vậy khối lượng CaO thu được là: mCaO = 0.5 x 56 = 28 g Hs chú ý Hs nêu: Có 3 bước: + Tìm mol của hợp chất mà dữ liệu bài cho. + Viết PTHH Theo PTHH ta suy ra các số mol cần tìm khối lượng + Tính khối lượng của hợp chất cần tìm Hs nhận xét Thí dụ 1: Số mol hợp chất CaCO3 tham gia phản ứng là: PTHH: CaCO3 CaO + CO2 1mol 1mol 1mol 0.5mol x mol nCaO = x = Vậy khối lượng CaO thu được là: mCaO = 0.5 x 56 = 28 g Thí dụ 2: Số mol hợp chất CaO sinh ra sau phản ứng là: PTHH: CaCO3 CaO + CO2 1mol 1mol 1mol X mol ¥ 0.75 mol nCaO = x = Vậy khối lượng CaCO3 tham gia phản ứng là: mCaCO = 0.75 x 100 = 75 g Kết luận: Có 3 bước: + Tìm mol của chất mà dữ liệu bài cho. + Viết PTHH Theo PTHH ta suy ra các số mol cần tìm khối lượng + Tính khối lượng của chất cần tìm Hoạt động 2:2. LUYỆN TẬP Gv cho Hs làm bài tập Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 1.3g kẽm trong oxi thu được kẽm oxit ( ZnO). Tính khối lượng kẽm oxit thu được Bài tập 2: (bài tập 1b SGK/ 75) Gv nhận xét Hs làm bài tập Bài tập 1 Số mol kẽm tham gia phản ứng là: PTHH: 2 Zn + O2 2 ZnO 2mol 1mol 2mol 0.2 mol x mol nZnO = x = Vậy khối lượng CaCO3 tham gia phản ứng là: MZnO = 0.2 x 81 = 16.2 g Bài tập 2: Số mol sắt tham gia phản ứng là: PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 1mol 2mol 1mol 1mol 0.05 mol x mol nHCl = x = Vậy khối lượng CaCO3 tham gia phản ứng là: mHCl = 0.1 x 36.5 = 3.65 g Hs nhận xét Bài tập 1 Số mol kẽm tham gia phản ứng là: PTHH: 2 Zn + O2 2 ZnO 2mol 1mol 2mol 0.2 mol x mol nZnO = x = Vậy khối lượng CaCO3 tham gia phản ứng là: MZnO = 0.2 x 81 = 16.2 g Bài tập 2: Số mol sắt tham gia phản ứng là: PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 1mol 2mol 1mol 1mol 0.05 mol x mol nHCl = x = Vậy khối lượng CaCO3 tham gia phản ứng là: mHCl = 0.1 x 36.5 = 3.65 g 4. Cũng cố Gv cho Hs tóm tắt lại nội dung bài học. 5 . Dặn dò Xem lại bài Chuẩn bị cho kiểm tra học kì I
File đính kèm:
- Tuan 18 HH 8.doc