Giáo án Hóa học 8 - Tuần 16 - Tiết 31: Tính Theo Công Thức Hoá Học – Luyện Tập
A. MỤC TIÊU
- Củng cố các bước tính theo công thức hoá học (thành phần %, xác định công thức hóa học .)
- HS thành thạo thực hiện các bài toán tính theo công thức hoá học
- Tích cực thực hiện các bài toán tính theo công thức hoá học.
B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Kiểm tra
HS1: Tính thành phần % các nguyên tố có trong hợp chất FeS2
HS2: Hợp chất A có MA = 94 g có thành phần 89,98% K ; còn lại là O
Hãy xác định CTHH của A
Tuần 16 Ngày soạn:30.11.10 Tiết 31 Ngày dạy:12.12.10 Tính theo công thức hoá học – luyện tập a. mục tiêu - Củng cố các bước tính theo công thức hoá học (thành phần %, xác định công thức hóa học.) - HS thành thạo thực hiện các bài toán tính theo công thức hoá học - Tích cực thực hiện các bài toán tính theo công thức hoá học. b. hoạt động dạy học I. Kiểm tra HS1: Tính thành phần % các nguyên tố có trong hợp chất FeS2 HS2: Hợp chất A có MA = 94 g có thành phần 89,98% K ; còn lại là O Hãy xác định CTHH của A Đáp số: A là K2O II. Bài mới – Luyện tập Một hợp chất khí A có thành phần theo khối lượng 82,35 % N ; 17,65% H.Hãy cho biết : a/ Công thức hoá học của A biết tỉ khối của A đối với hiđro là 8,5 b/ Tính số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1,12 l khí A (ở đktc) GV cho nghiên cứu đề bài Hướng dẫn HS thực hiện theo từng bước Tính MA = ? - Hãy thực hiện theo các bước lập công thức hoá học HD HS thực hiện phần b: 1 mol chất có bao nhiêu hạt vi mô? Để tìm số nguyên tử mối nguyên tố ta cần đi tìm dữ kiện nào ? - áp dụng các bước để tìm số nguyên tử mỗi nguyên tố? HS ng.cứu và thực hiện theo HD của GV: MA = mN= 82,35%. 17 = 14g; mH=17– 4 = 3g nN =14/14 = 1mol ; nH = 3/1 = 3mol Vậy công thức của hợp chất là : NH3 HS thực hiện phần b: Ta có nA = 1,12/22,4 = 0,05mol Trong 0,05 mol NH3 có 0,05mol N và 0,05.3 = 0,15mol N Số ng.tử N =0,15.6.1023 = 0,9.1023 ng.tử N Số ng.tử H = 0,05.6.1023 = 0,3.1023 ng.tử H 2. Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 30,6g Al2O3 Cho HS thực hiện hoạt động nhóm GV hướng dẫn : Tính Tính thành phần % mỗi nguyên tố Tính khối lượng mỗi nguyên tố Sau đó yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày Gọi HS khác nhận xét HS hoạt động nhóm. Đại diện nhóm trình bày = 27.2 + 16.3 = 102 g Khối lượng các nguyên tố có trong 30,6g Al2O3: HS khác nhận xét 3. Tính khối lượng Na2SO4 có chứa 2,3g Na Cho HS làm và so sánh với bài 2 Rồi từ đó rút ra cách giải Gv: Trên đây chỉ là 1 cách giải, bài toán này có nhiều cách giải ta có thể giải theo nhiều cách khác nhau HS: So sánh và rút ra cách giải: -Tính khối lượng mol của Na2SO4 - Tính khối lượng Na có trong 1 mol Na2SO4 - Tính khối lượng Na2SO4 khi biết khối lượng của Na Ta có : Trong 142g Na2SO4 có 2.23 = 46g Na Trong x g Na2SO4 có 2,3g III. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lại cách lập phương trình hoá học và ý nghĩa của phương trình hoá học - Làm bài tập 21.3 ; 21.5 ; 21.6 tr 24 –SBT ********************************************* Tuần 16 Ngày soạn:30.11.10 Tiết 32 Ngày dạy:14.12.10 tính theo phương trình hoá học a. mục tiêu - Từ phương trình hoá học và các dữ liệu bài cho, học sinh biết cách xác định khối lượng các chất tham gia, sản phẩm. - Rèn kĩ năng tính toán, lập phương trình hoá học, chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất. b. hoạt động dạy học I. Kiểm tra - Nêu các công thức chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích và lượng chất - Nêu các bước lập phương trình hoá học và ý nghĩa của phương trình hoá học II. Bài mới Hoạt động 1: 1. Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm GV giới thiệu bài tập VD 1 tr 72 – Sgk GV HD : Ta đã biết những số liệu nào theo bài toán? HD HS thực hiện theo các bước như Sgk Yêu cầu HS xác định các bước thực hiện để tìm khối lượng CaO -HS nghiên cứu TD 1 – Sgk HS thực hiện theo các bước GV hướng dẫn và xác định các bước thực hiện: +Ta có số mol CaCO3: + PTHH: CaCO3 CaO + CO2 +Theo pthh: 1mol 1mol 1mol +Theo bài ra: 0,5mol 0,5mol0,5mol + Khối lượng CaO thu được: mCaO = 0,5.56=28g Hoạt động 2: 2. áp dụng Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 13g bột Zn trong khí oxi ta thu được kẽm oxit. a/ Lập phương trình hoá học của phản ứng b/ Tính khối lượng ZnO thu được Gv cho HS thực hiện theo các bước đã xác định ở thí dụ 1 Sau đó Gv gọi 1 HS lên bảng trình bày GV gọi HS khác nhận xét HS thực hiện theo các bước: Số mol của Zn: nZn = = 0,2 mol Phương trình hoá học: 2Zn + O2 2ZnO Theo pthh: nZnO = nZn = 0,2 mol Vậy khối lượng ZnO thu được: HS khác nhận xét và bổ sung Bài tập 2: Để đốt cháy hoàn toàn a g bột nhôm cần dùng hết 19,2 g oxi .Phản ứng kết thúc thu được b g nhôm oxit Al2O3 a/ Lập phường trình hoá học của phản ứng trên b/ Tính các giá trị a ; b Giải Ta có : Phương trình hoá học : 4 Al + 3O2 2Al2O3 Theo pthh: 4mol 3mol 2mol Theo bài ra : xmol 0,6mol y mol Khối lượng của Al và Al2O3 a = mAl = 0,8.27 = 21,6g b = III. Luyện tập – Củng cố -Bài tập: Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế oxi bằng cách nhiệt phân kali clorat KClO3 : KClO3 KCl + O2 a/ Tính khối lượng kali clorat cần thiết để điều chế 9,6g O2 b/ Tính khối lượng KCl thu được bằng 2 cách ( theo phản ứng và theo định luật bảo toàn khối lượng) Đáp số : a/ 24,5g KClO3 b/ 14,9 g KCl - Để tính khối lượng các chất tham gia và sản phẩm trong 1 phản ứng thì cần phải biết được diều gì? IV. Hướng dẫn về nhà - Nắm chắc các bước tính theo phương trình hoá học - Làm bài tập : 1.b ; 3.a / .b / tr 75 - Sgk
File đính kèm:
- hoa 8 tuan 16 10 -11.doc