Giáo án Hóa học 8 - Tuần 16 - Tiết 30 - Bài 21: Tính Theo Công Thức Hóa Học (tiết1 )

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

Biết được:

- Ý nghĩa của công thức hoá học cụ thể theo số moℓ, theo khối lượng hoặc theo thể tích (nếu là chất khí).

- Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học

2.Kĩ năng

- Dựa vào công thức hoá học:

 + Tính được tỉ lệ số moℓ, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất.

 + Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết công thức hoá học của một số hợp chất và ngược lại.

3.Thái độ

Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học

II.CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên :

Phương pháp và bài tập để rèn luyện kĩ năng làm bài tập định lượng dựa vào công thức hóa học.

2. Học sinh:

 Ôn tập và làm đầy đủ bài tập của bài 20 SGK/ 69

III.PHƯƠNG PHÁP

 Giảng giải,thảo luận nhóm, nêu vấn đề, minh họa

IV.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1.Ổn định lớp

 2.Kiểm tra bi cũ

 

doc5 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1197 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tuần 16 - Tiết 30 - Bài 21: Tính Theo Công Thức Hóa Học (tiết1 ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 16	 
Tiết: 30	 
Bài 21: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiết1 )
I. MỤC TIÊU	
1.Kiến thức:
Biết được:
- Ý nghĩa của công thức hoá học cụ thể theo số moℓ, theo khối lượng hoặc theo thể tích (nếu là chất khí).
- Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học
2.Kĩ năng
- Dựa vào công thức hoá học:
 + Tính được tỉ lệ số moℓ, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất.
 + Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết công thức hoá học của một số hợp chất và ngược lại.
3.Thái độ
Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học
II.CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên : 
Phương pháp và bài tập để rèn luyện kĩ năng làm bài tập định lượng dựa vào công thức hóa học.
2. Học sinh: 
 Ôn tập và làm đầy đủ bài tập của bài 20 SGK/ 69
III.PHƯƠNG PHÁP
 Giảng giải,thảo luận nhóm, nêu vấn đề, minh họa
IV.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định lớp
 2.Kiểm tra bi cũ
NỘI DUNG
ĐÁP ÁN
*Bài tập 1: Tính tỉ khối của khí CH4 so với khí N2.
*Bài tập 2: Biết tỉ khối của A so với khí Hidrô là 13. Hãy tính khối lượng mol của khí A.
Bài tập 1:
Bài tập 2:
(g)
 3.Bài mới
Nếu biết công thức hóa học của một chất, em có thể xác định thành phần trăm các nguyên tố của nó. Để biết cách tính toán như thế nào tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất 
-Yêu cầu HS đọc đề ví dụ trong SGK/ 70
*Hướng dẫn HS tóm tắt đề:
+Đề bài cho ta biết gì ?
+Yêu cầu ta phải tìm gì ?
Gợi ý: 
Trong công thức KNO3 gồm mấy nguyên tố hóa học ? Hãy xác định tên nguyên tố cần tìm?
-Hướng dẫn HS chia vở thành 2 cột:
Các bước giải	
*Hướng dẫn HS giải bài tập :
-Để giải bài tập này , cần phải tiến hành các bước sau:
b1:Tìm M hợp chất gđược tính như thế nào 
b2:Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất gVậy số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố được xác định bằng cách nào ?
Gợi ý: Trong 1 mol hợp chất tỉ lệ số nguyên tử cũng là tỉ lệ về số mol nguyên tử.
b3:Tìm thành phần % theo khối lượng của mỗi nguyên tố .
gTheo em thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất KNO3 được tính như thế nào ?
-Yêu cầu 3 HS tính theo 3 bước.
-Nhận xét: gQua ví dụ trên, theo em để giải bài toán xác định thành phần % của nguyên tố khi biết CTHH của hợp chất cần tiến hành bao nhiêu bước ?
*Giới thiệu cách giải 2:
 Giả sử, ta có CTHH: AxByCz 
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm giải bài tập trên theo cách 2.
-Cuối cùng Gv nhận xét, kết luận.
-Đọc ví dụ SGK/ 70 gTóm tắt đề:
Cho 	Công thức: KNO3 
Tìm 	%K ; %N ; %O 
-Chia vở thành 2 cột, giải bài tập theo hướng dẫn của giáo viên:
Các bước giải	Ví dụ
*b1: Tìm khối lượng mol của hợp chất 
b2:Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất .
b3:Tìm thành phần theo khối lượng của mỗi nguyên tố *.b1: 
=39+14+3.16=101 g
b2:Trong 1 mol KNO3 có 1 mol nguyên tử K, 1 mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử O.
b3:
Hay:
%O = 100%-%K-%N
 = 47,5%
-Nghe và ghi vào vở cách giải 2
-Thảo luận nhóm 3’, giải bài ví dụ trên.
-Hs ghi nội dung chính của bài học.
Hoạt động 2: Luện tập 
Bài tập 1: Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất SO2 .
-Yêu cầu HS chọn 1 trong 2 cách giải trên để giải bài tập.
Bài tập 2: (bài tập 1b SGK/ 71)
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm gLàm bài tập vào vở.
-3 HS sửa bài tập trên bảng.
-Chấm vở 1 số HS.
Bài tập 1: 
%O = 100% - 50% = 50%
Bài tập 2:
Đáp án:
-Fe3O4 có 72,4% Fe và 27,6% O.
-Fe2O3 có 70% Fe và 30% O.
 4.Củng Cố
Hs làm bài tập sau:
Tính thành phần phần trăm của nguyên tố Ca; H; C; O trong phân tử Ca ( HCO3)2.
 5.Dặn dò
-Học bài.
-Làm bài tập 1a,c ; 3 SGK/ 71
Tuần: 16	 
Tiết: 31	 
ÔN TẬP HỌC KÌ I ( TIẾT 1 )
I. MỤC TIÊU
	1.Kiến thức:
 -Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
 -Ôn lại các công thức tính: số mol, khối lượng mol, khối lượng chất , thể tích và tỉ khối .
 -Ôn lại cách lập CTHH dựa vào: hóa trị, thành phần phần trăm theo khối lượng của các ng tố.
	2. Kĩ năng:
 -Lập CTHH của hợp chất.
 -Tính hóa trị của 1 nguyên tố trong hợp chất.
 -Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa m , n và V.
 -Biết vận dụng công thức về tỉ khối của các chất khí vào giải các bài toán hóa học.
 -Biết làm các bài toán tính theo PTHH và CTHH.
3. Thái độ:
Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học
II.CHUẨN BỊ:
 GV:Chuẩn bị hệ thống kiến thức và những bài tập định tính và bài tập định lượng.
 HS:- Ôn lại kiến thức
 - kĩ năng theo đề cương ôn tập.
III. PHƯƠNG PHÁP
 Giảng giải, thảo luận, minh họa
IV.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.Ổn định lớp
 2.Kiểm tra bi cũ
NỘI DUNG
ĐÁP ÁN
Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất SO2 ..
%O = 100% - 50% = 50%
3.Bài mới
Trong thời gian học vừa qua các em đã học xong về nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất, hỗn hợp, số mol, khối lượng mol, khối lượng gam, thể tích mol của chất khíTiết học ngày hôm nay các em sẽ được ôn tập về những kiến thức này, để chuẩn bị kiểm tra học kì I.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV ghi bài tập lên bảng cho HS tìm hiểu
-HS lên bảng giải bài tập, HS khác nhận xét
-GV nhận xét và kết luận.
- GV hướng dẩn cho HS như sau:
+Đặc CTHH chung
+ Đặc tỉ lệ
+Nếu tỉ lệ là số lẻ hoặc số thập phân thì tính toán để đưa chúng về số nguyên dương.
- HS lên bảng giải bài tập, HS khác nhận xét
-GV nhận xét và kết luận.
-GV gọi hs đứng tại chổ công thức tính và phương pháp giải bài tập trên.
- HS lên bảng giải bài tập, HS khác nhận xét
-GV nhận xét và kết luận.
Bài 1: Tìm tỉ khối của.
a.Khí SO2 đối với khí O2 ; Khí N2 đối khí H2.
b. Khí SO2 đối với không khí ; Khí O2 đối không khí .
Đáp án:
a.*d MSO2 / MO2 = 64 / 32 = 2
* d MN2 / MH2 = 28 / 2 = 14
b. *d MSO2 / MKK = 64 / 29 = 2,21
*d MO2 / MKK = 32 / 29 = 1,1
Bài 2: Phân tích hợp chất vô cơ A này thấy có 40%Cu;20%S; 40%O. xác định CTHH hợp chất cô cơ A.
Đáp án:
-Đặc công thức chung là CuxSyOz
- Ta có tỉ lệ x : y : z
40/ 64: 20/32 : 40/16 = 0,625 : 0,625 : 2,5 ( 1 ) 
-Chia ( 1) tất cả cho 0,625 ta được
1 : 1 : 4
-Vậy CTHH là: CuSO4 
Bài 3: Lấy 5,6 gam Fe cho tác dụng với dung dịch HCl dư, phản ứng xong thì thu được bao nhiêu gam muối FeCl2 và bao nhiêu gam khí H2 bay ra.
Đáp án:
-nFe = 5,6 / 56 = 0,1 ( mol )
- Fe + 2 HCl FeCl2 + H2
-n Fe = n FeCl2 = n H2 = 0,1 ( mol )
- m FeCl2 = 0,1 x 127 = 12,7 gam
- m H2 = 0,1 x 2 = 0,2 gam.
 4.Củng cố 
 Giáo viên ra một số câu hỏi cho học sinh về nhà ôn tập
Câu 1: Nguyên tử là gì ? Nguyên tử khối là gì ? Phân tử khối là gì ? Cho ví dụ ? Đơn chất là gì ? hợp chất là gì ? cho ví dụ ?
Câu 2: Phát biểu quy tắc hóa trị, Định luật bảo toàn khối lượng, mol là gì, khối lượng mol là gì ?
Câu 3 : Tính hóa trị của các nguyên tố sau .
a/ Cu trong hợp chất Cu(OH)2, Cu2O
b/ P trong PCl5 , PH3 , P2O5
c/ Fe trong FeO , Fe2O3 , Fe(NO3)3
Câu 4 : Lập CTHH của những hợp chất tạo bởi.
a/ Fe (III) và O d/ Na và PO4 
e/ Fe (III) và SO4 b/ Ca và NO3 
f/ Al và OH c/ Al (III) và S (II)
Câu 5 : Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố có trong hợp chất sau : AlCl3 , SO3 , Na2CO3 , P2O5 , Al2(SO4)3 , CO2 , CO , K3PO4 , Cu(NO3)2 .
Câu 6 : Hãy chỉ ra những CTHH viết sai và sửa lại cho đúng và tính phân tử khối của tất cả các CTHH
ZnCl , Ba2CO3 , MgO2 , Ca2(PO4)3 , K2O , Al3O2 , H2SO4 , Na(OH)2 , NaCl2 , AlCl2 .
Câu 7 : Cho sơ đồ phản ứng.
Hãy cân bằng các PTHH trên và cho biết tỉ lệ số nguyên tử , phân tử của các chất trong các PƯ trên .
Câu 8 : Hãy tính .
a/ Số mol (n) : 54g Al ; 32g Cu : 11g CO2 : 342g Al2(SO4)3 .
b/ Khối lượng (m) của :5,6(l)SO2 ; 11,2 (l)NH3 ; 44,8(l)O2 ; 2,8 (l)N2 .
c/ Tính thể tích (V) của : 22g CO2 ; 160g SO3 ; 4g H2 ; 35,5g Cl2
Câu 9 ; Một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol SO2 ; 0,5 mol CO ; 0,35 mol N2 .
a/ Tính thể tích hỗn hợp khí A (đktc)
b/ Tính khối lượng hỗn hợp khí A .
Câu 10 : Hãy tính toán xem trong các hợp chất của Fe sau đây , hợp chất nào Fe có % khối lượng cao nhất, thấp nhất ? FeO , Fe2O3 , Fe3O4 .
Câu 11 : Cách viết sau chỉ ý gì ? 4Ca , 2H , 3H2O , 5O2 , 4H2 , 2CO2 , Fe .
Câu 12 : Có thể thu được kim loại Fe bằng cách cho khí cacbonoxit (CO) đi qua Sắt(III) oxit (Fe2O3) .Biết rằng có khí cacbonđioxit (CO2) tạo thành .
a/ Lập PTHH
b/ Tính khối lượng kim loại Fe thu được khi cho 16,8 g CO tác dụng hết với 32g Fe2O3 và 26,4 g CO2 sinh ra . ( Dựa vào ĐLBTKL )
Câu 13 : Cho một đinh Fe vào dung dịch CuSO4 ta thấy suất hiện lớp Cu (II) màu đỏ và muối Săt(II)Sunfat tạo thành ( FeSO4).
a/ Viết PTPƯ
b/ Khi cho 5,6g Fe phản ứng vừa đủ 16 g CuSO4 thu được 15,2 g FeSO4 
Tính mCu sinh ra .
_Giáo viên hướng dẫn học sinh làm
5.Dặn dò
Làm hết các câu hỏi trong đề cương
KÍ DUYỆT
Sông đốc ;ngày 29 tháng 11 năm 2011

File đính kèm:

  • docTuan 16 Hoa 8 CKTKN.doc
Giáo án liên quan