Giáo án Hóa học 8 - Tuần 15 - Tiết 29: Tỉ Khối Của Chất Khí

A. MỤC TIÊU

 - HS biết cách xác định tỉ khối của khí A với khí B và biết cách xác định tỉ khối của 1 chất khí đối với không khí

 - HS được củng cố về mol, cách tính khối lượng mol

 - HS vận dụng các công thức tính tỉ khối để làm bài tập

B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

I. Đặt vấn đề

 Khi nghiên cứu về tính chất của 1 khí nào đó , người ta cần biết được khí này nặng hơn hay nhẹ hơn chất khí kia bao nhiêu lần. Bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu vấn đề đó.

II. Bài mới

 

doc3 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1110 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tuần 15 - Tiết 29: Tỉ Khối Của Chất Khí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15	 Ngày soạn:26.11.10
Tiết 29	 Ngày dạy:04.12.10
Tỉ khối của chất khí
A. Mục tiêu
 - HS biết cách xác định tỉ khối của khí A với khí B và biết cách xác định tỉ khối của 1 chất khí đối với không khí
 - HS được củng cố về mol, cách tính khối lượng mol
 - HS vận dụng các công thức tính tỉ khối để làm bài tập
B. Hoạt động dạy học
I. Đặt vấn đề
	Khi nghiên cứu về tính chất của 1 khí nào đó , người ta cần biết được khí này nặng hơn hay nhẹ hơn chất khí kia bao nhiêu lần. Bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu vấn đề đó.
II. Bài mới
Hoạt động 1: 
1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?
- Hãy so sánh 2 khí trên?Khí CO2 nặng hơn H2 bao nhiêu lần?
 - Khi đó tỉ số trên được gọi là tỉ khối của khí CO2 so với khí H2
 - TQ: Nếu có khí A và khí B thì ta lập tỉ số như thế nào?
Yêu cầu HS làm bài tập 1.a/ Sgk
 - Trước hết ta phải làm như thế nào?
Cho HS làm khoảng 3 phút rồi gọi 1 HS lên bảng thực hiện
HS:
HS: CO2 nặng hơn khí H2 gấp 22 lần
HS: Nêu theo Sgk
Muốn biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B ta so sánh khói lượng mol của 2 khí đó
HS thực hiện bài tập 1:
- Ta tìm khối lượng mol các chất sau đó lập tỉ số giữa các khối lượng mol các khí đó
Hoạt động 2: 
2. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?
Từ công thức ta sẽ có hệ thức như thế nào nếu B là không khí?
- Mkk = ? (GV có thể hướng dẫn cách tính)
 - Hãy lập cách tính?
 - Yêu cầu HS làm bài tập 1.b/ Sgk:
Tính MA khi biết tỉ khối của A với k.khí?
 * Xác định công thức khí A có dạng chung RO2 và dA/kk = 1,5862
Yêu cầu trình bày vào vở
HS: ta có : dA/kk= 
HS: 28.0.8 + 32. 0,2 29
HS: d A/kk = 
HS: MA = 29. dA/kk
HS: Ta có MA = 29.dA/kk = 29.1,5862 46
 MA = 46 – 16.2 = 14
 R là nitơ 
 Công thức hoá học của khí A: NO2
III.Củng cố – Luyện tạp
	-Bài tập: Hợp chất A có tỉ khối so với hiđro là 17.Hãy cho biết 5,6 l khí A (ở đktc) có khối lượng là bao nhiêu?
	HD: nA = 5,6/22,4 = 0,25 mol
	MA = = 17 . 2 = 34 g
 	 mA = n.MA = 0,25. 34 = 8,5 g
- Tại sao trong tự nhiên khí CO2 thường tích tụ ở đáy giếng khơi hay dưới đáy hang sâu?
	-Cho HS đọc phần ‘ Em có biết’ tr69 – Sgk
 	- Nêu những kiến thức đã học trong bài?
IV.Hướng dẫn về nhà
Nắm chắc cách tính tỉ khối của 2 chất khí
Làm bài tập: 2 ; 3 tr 69 – Sgk
***********************************
Tuần 15	 Ngày soạn:26.11.10
Tiết 30	 Ngày dạy:06.12.10
Tính theo công thức hoá học 
A. Mục tiêu
 - Từ CTHH, học sinh biết cách xác định % khối lượng của các nguyên tố.
 -Từ thành phần % các nguyên tố ta biết được thành phần hợp chất và xác định được CTHH
 - Rèn kĩ năng tính toán, củng cố kĩ năng tính khối lượng mol.
B.Hoạt động dạy học
I. Kiểm tra
	HS1: Viết công thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B, công thức tính tỉ khối của khí A đối với không khí
	áp dụng: Tính tỉ khối của khí CH4 so với khí H2
	HS2: Tính khối lượng mol MA và MB biết 
II. Bài mới
Hoạt động 1: Xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất
- Xác định thành phần % khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất KNO3?
 HD: - Tìm khối lượng mol của KNO3
 - Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất
 - Tìm khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất
 - Tính thành phần % khối lượng mỗi nguyên tố có trong hợp chất
VD2: Tính thành phần % các nguyên tố có trong hợp chất Fe2O3
 Cho HS hoạt động nhóm
 - Nêu các bướcc xác định thành phần % các nguyên tố có trong hợp chất?
HS nghe Gv giới thiệu và hướng dẫn
HS ghi vào vở TD 
B1: 
B2: Trong 1 mol KNO3 có :
 + 1 mol nguyên tử K
 + 1 mol nguyên tử N
 + 3 mol nguyên tử O
B3 : mK = 39.1 = 39 g
 mN = 14 .1 = 14 g
 mO = 16 . 3 = 48g
B4 : %K = = 38,6%
 %N = = 13,8%
 %O = 100% - ( 38,6% + 13,8%) = 47,6%
HS hoạt động nhóm VD 2:
 Kết quả: %Fe = 70% ; % O= 30%
- HS nêu các bước thực hiện trong Sgk tr 70
Hoạt động 2:
Xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố
Cho HS đọc nội dung VD 2 tr 70 Sgk
GV: G.sử hợp chất có công thức là CuxSyOz
Thì ta cần xác định gì?
 - Yêu cầu HS xác định các bước thực hiện
 - Gv cho HS thảo luận nhóm
Gv theo dõi HS thực hiện và hướng dẫn nếu HS không làm được
Có mấy bước xác đinh CTHH của hợp chất khi biết thành phần % các nguyên tố?
HS đọc nội dung Sgk
HS: Ta cần xác định các hệ số x , y , z
HS thảo luận nhóm:
B1: K.lượng các ng.tố có trong 1mol chất
= 160.40% = 64g
= 160.20% = 32g
= 160.40% = 64g
B2: Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố:
B3: CTHH của hợp chất: CuSO4
 - HS nêu các bước thực hiện 
III.Củng cố – Luyện tập
	Bài tập 1.a/ tr 71 –Sgk
	MCO = 12 + 16 = 28 (g)
Trong 1 mol CO có 
mc = 12gam ; mO = 16 gam
Vậy phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất là:
%C = = 42,85% %N = = 57,2%
Bài tập 2.a/ tr 71 – Sgk
 CTHH: NaCl
IV. Hướng dẫn về nhà
Nắm chắc cách xác định thành phần % các nguyên tố có trong hợp chất và cách xác định CTHH của hợp chất
Làm bài tập : 1.b/ ;2.b/ 3 ; 4 ; 5 tr 71 - Sgk

File đính kèm:

  • dochoa 8 tuan 15 10 - 11.doc
Giáo án liên quan