Giáo án Hóa học 8 - Tuần 14 - Tiết 27: Chuyển Đổi Giữa Khối Lượng, Thể Tích Và Lượng Chất

A, MỤC TIÊU

 - HS hiểu được c.thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất, thể tích và lượng chất

 - Vận dụng công thức để làm bài tập chuyển đổi trên

 - Củng cố kỹ năng tính khối lượng mol, khái niệm mol, thể tích mol chất khí, công thức hoá học

B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

I. Kiểm tra

 HS1: - Nêu khái niệm mol, khối lượng mol

 - Áp dụng: Tính khối lượng của 0,5 mol H2SO4

 HS2 : - Nêu khái niệm thể tích mol chất khí

 - Áp dụng: Tính thể tích (ở đktc) của 0,1 mol O2

 GV gọi HS kkhác nhận xét, đánh giá

 GV lưu lại phần áp dụng của 2 HS để sử dụng vào bài

 

doc4 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1142 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tuần 14 - Tiết 27: Chuyển Đổi Giữa Khối Lượng, Thể Tích Và Lượng Chất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14	 Ngày soạn:15.11.10 
Tiết 27	 Ngày dạy:27.11.10
Chuyển đổi giữa khối lượng,
thể tích và lượng chất
A, Mục tiêu
 - HS hiểu được c.thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất, thể tích và lượng chất
 - Vận dụng công thức để làm bài tập chuyển đổi trên
 - Củng cố kỹ năng tính khối lượng mol, khái niệm mol, thể tích mol chất khí, công thức hoá học
B. hoạt động dạy học
I. Kiểm tra
	HS1: - Nêu khái niệm mol, khối lượng mol 
	 - áp dụng: Tính khối lượng của 0,5 mol H2SO4
	HS2 : - Nêu khái niệm thể tích mol chất khí
	- áp dụng: Tính thể tích (ở đktc) của 0,1 mol O2
	GV gọi HS kkhác nhận xét, đánh giá
	GV lưu lại phần áp dụng của 2 HS để sử dụng vào bài
II. Bài mới
Hoạt động 1: 1.Chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất
Yêu cầu HS quan sát phần kiểm tra 1:
-Muốn tính khối lượng của 1 chất khi biết lượng chất(số mol) ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS xây dựng công thức từ trên
 Nêu ý nghĩa của từng kí hiệu?
Từ cộng thức trên, hãy chuyển đổi thành biểu thức tính lượng chất n và khối lượng mol M?
áp dụng tính: 1. Khối lượng của 
a/ 0,15 mol Fe2O3 b/ 0,75 mol MgO
2. Số mol của : 
 a/ 2g CuO b/ 10g NaOH
HS quan sát phần kiểm tra 1:
HS: Muốn tính khối lượng 1 chất ta lấy khối lượng mol nhân với lượng chất(số mol)
HS : m = n.M
HS : Trong đó: m là khối lượng chất
 n là số mol chất
 M là khối lượng mol chất 
HS : ; M = 
HS thực hiện:
 1. a/ Khối lượng của 0,15 mol Fe2O3:
 Ta có: g
Tương tự : 
2.a/ Số mol của 2g CuO 
b/ Số mol của 10g NaOH:
Hoạt động 2: 2. Chuyển đổi giữa thể tích mol chất khí với lượng chất
 - Yêu cầu HS quan sát phần kiểm tra 2
 - Nêu cách tính thể tích của 1 lượng chất khí( ở đktc)?
 - Hãy chuyển đổi thành công thức tính số mol chất khí
-HS quan sát và nêu cách tính:
 V= 22,4 . n
Trong đó: V là thể tích chất khí (ở đktc)
 n là số mol chất khí
HS : 
III.Luyện tập- Củng cố
Tính thể tích (ở đktc) của :
a/ 0,25 mol khí Cl2 b/ 0,625 mol khí CO
 Đáp số: 5,6 l	14l
	2.Điền các số thích hợp vào ô trống trong bảng:
Chất
n
m
V(đktc)
Số phân tử
CO2
0,01
N2
5,6
SO3
1,12
CH4
1,5.1023
 IV.Hướng dẫn về nhà
	-Nắm chắc kiến thức đã học, các công thức chuyển đổi
	- Làm bài tập: 1; 2 ; 3; 4; 5 tr 67 –Sgk
******************************************
Tuần 14	 Ngày soạn:15.11.10
Tiết 28	 Ngày dạy:29.11.10
Luyện tập
A. Mục tiêu
 - HS được củng cố các kiến thức về mol,khối lượng mol,thể tích mol chất khí; công thức biến đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
 - Vận dụng các công thức chuyển đổi khối lượng, thể tích và lượng chất để làm bài tập
 - Rèn kỹ năng trình bày bài tập áp dụng công thức chuyển đổi
B. Hoạt động dạy học 
I. Kiểm tra
	HS1:- Viết các công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất 
	áp dụng: Tính khối lượng của 0,35 mol K2SO4 (60,9g)
	HS2: - Viết các công thức chuyển đổi giữa thể tích và lượng chất
	áp dụng: Tính thể tích của 0,125 mol khí CO2 ở đktc (2,8l)
II. Luyện tập
Hoạt động 1: A. Kiến thức cần nhớ
 - Mol là gì
Gv ghi lại các công thức chuyển đổi học sinh vừa làm.
Từ khái niệm mol, gv xây dựng cho học sinh công thức tính số mol dựa vào số hạt vi mô.
- HS nêu lại khái niệm mol.
- HS ghi lại các công thức chuyển đổi
 n = (mol) đ m = n.M M = 
	n = (mol) đV = n . 22,4 lít
	n = (mol) đ Spt, nt = n.N
Hoạt động 2: B. Bài tập
1 Bài tập 3 tr 67 –Sgk
Yêu cầu HS đọc đề bài rồi thực hiện vào vở
 - Sau đó gọi 3 HS lên bảng trình bày
GV kiểm tra bài làm của HS dưới lớp
HS thực hiện, 3HS lên bảng trình bày
HS1:a/ Số mol của 28g Fe; 64g Cu; 5,4g Al
; 
HS2: b/ Thể tích của 0,175 mol CO2;
1,5 mol H2; 3mol N2
+ 
+ 
+
HS3:c/Số mol và thể tích của hỗn hợp khí: 0,44gCO2;0,04g H2;0,56g N2
Số mol hỗn hợp = 
2.Bài tập2: Hợp chất A có công thức R2O.Biết rằng 0,25 mol hợp chất A có khối lượng là 15,5g.Hãy xác định công thức A
HD:Để xác định công thức của A cần tìm nguyên tố R Xác định khối lượng mol của R
 Ta phải sử dụng công thức chuyển đổi nào?
Yêu cầu HS giải tìm khối lượng mol của R
HS thực hiện theo HD của GV
Ta xác định khối lượng mol của R phải sử dụng công thức chuyển đổi M = 
HS:TA có nA=0,25mol , mA = 15,5g
MA = R =
R là kim loại natri (Na) A:Na2O
3.Bài tập 3: Hợp chất B ở thể khí có công thức là RO2 .Biết khối lượng của 5,6 l khí B (ở đktc) là 16g.Hãy xác định công thức của B
GV hướng dẫn tương tự như bài tập 2
-Yêu cầu HS tự làm.
Sau đó 1gọi HS lên bảng trình bày
HS thực hiện:
Ta có số mol của khí B:
MB = 16g 
 R = 64 – 32 = 32g 
 R là lưu huỳnh B:SO2
4.Bài tập4: Điền các số thích hợp vào ô trống trong bảng:
Thành phần hỗn hợp khí
Số mol của hỗn hợp khí
Thể tích của hỗn hợp khí(ở đktc)
Khối lượng của hỗn hợp khí
0,1molCO2và 0,4 mol O2
0,2molCO2 và 0,3mol O2
0,25molCO2 và 0,25mol O2
0,3molCO2 và 0,2mol O2
0,4molCO2 và 0,1mol O2
 -GV cho HS thảo luận nhóm khoảng 8 phút rồi gọi đại diện nhóm trình bày
 -Nhận xét gì về thể tích của hỗn hợp khí và sự thay đổi về khối lượng của hỗn hợp khí?
III. Hướng dẫn về nhà
	- Nắm chắc các công thức chuyển đổi đã học
	- Làm bài tập 4; 5; 6 tr67 -Sgk

File đính kèm:

  • dochoa 8 tuan 14 10 - 11.doc