Giáo án Hóa học 8 - Tuần 14 - Lê Văn Hiếu

I . Mục tiêu

1 . Kiến thức

Học xong bài này HS:

 -Các khái niệm mol, khối lượng mol và thể tích mol của chất khí.

-Vận dụng các khái niệm đã biết để làm bài tập.

-Củng cố kiến thức về đơn chất và hợp chất.

2 . Kỹ năng

Rèn kỹ năng tính phân tử khối, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.

 3 . Thái độ

 Giáo dục ý thức học tập.

II.Chuẩn bị:

 Gv:Hình vẽ 3.1 SGK/ 64

Hs:Đọc SGK / 63,64

III. Hoạt động dạy – học

1 .Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

 

doc4 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1464 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tuần 14 - Lê Văn Hiếu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GVBM: Lê Văn Hiếu 	 	 Tuần: 14
Môn: Hóa Học 8	 	 Tiết : 26	
CHƯƠNG 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
Bài 18: MOL
I . Mục tiêu
1 . Kiến thức
Học xong bài này HS:
 	-Các khái niệm mol, khối lượng mol và thể tích mol của chất khí.
-Vận dụng các khái niệm đã biết để làm bài tập.
-Củng cố kiến thức về đơn chất và hợp chất.
2 . Kỹ năng
Rèn kỹ năng tính phân tử khối, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.
 3 . Thái độ
	Giáo dục ý thức học tập.
II.Chuẩn bị: 
 	Gv:Hình vẽ 3.1 SGK/ 64
Hs:Đọc SGK / 63,64
III. Hoạt động dạy – học
1 .Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3 . Vào bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: I. Mol là gì ? 
Gv giảng giải:
Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hay phân tử của chất đó.
Con số 6.1023 được gọi là số Avogađro và được kí hiệu là N
Gv yêu cầu HS đọc mục “ em có biết ”
Gv hỏi: 
+ Theo em 6.1023 nguyên tử” là số có số lượng như thế nào ? 
+ Trong 1 mol Fe có chứa bao nhiêu nguyên tử Fe ?
+ Trong 1 mol H2O chứa bao nhiêu phân tử H2O ?
+ Vậy, theo em các chất có số mol bằng nhau thì số nguyên tử (phân tử) sẽ như thế nào ?
-Nếu nói: “1 mol Hiđro”, em hiểu câu nói này như thế nào ?
Gv cho Hs làm bài tập 1 SGK 
Gv nhận xét
Hs nghe và ghi bài: 
Hs đọc SGK tr.64 
+ 6.1023 là 1 số rất lớn.
+1 mol Fe chứa 6.1023 ( hay N) nguyên tử.
+1 mol H2O chứa 6.1023 ( hay N) phân tử.
-Các chất có số mol bằng nhau thì số nguyên tử (phân tử) sẽ bằng nhau.
+ 1 mol Hiđro”, nghĩa là: 
1 mol nguyên tử Hiđro hay 1 mol phân tử Hiđro.
Hs làm bài tập 1:
a.Cứ 1 mol Al - 6.1023 nguyên tử 
vậy 1,5 mol - x nguyên tử 
g 
Vậy trong 1,5 mol nguyên tử Al có chứa 9.1023 nguyên tử Al.
b.3.1023 phân tử H2 
c.1,5.1023 phân tử NaCl.
d.0,3.1023 phân tử H2O.
Hs nhận xét
Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hay phân tử của chất đó.
Con số 6.1023 được gọi là số Avogađro và được kí hiệu là N
Thí dụ: SGK tr.63
Bài tập 1 SGK tr. 65
a.Cứ 1 mol Al - 6.1023 nguyên tử 
vậy 1,5 mol - x nguyên tử 
g 
Vậy trong 1,5 mol nguyên tử Al có chứa 9.1023 nguyên tử Al.
b.3.1023 phân tử H2 
c.1,5.1023 phân tử NaCl.
d.0,3.1023 phân tử H2O.
Hoạt động 2:II. : II. Khối lượng mol là gì? 
Gv giới thiệu: Khối lượng mol (M) của 1 chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hay phân tử chất đó.
Gv cho Hs tính phân tử khối của H2, O2, , H2O, CO2 vào trong bảng sau:
Gv đưa ra khối lượng mol của các chất. gyêu cầu HS nhận xét về khối lượng mol và NTK hay PTK của chất ?
-Bài tập: Tính khối lượng mol của: H2SO4, SO2, CuO, 
-Gọi 2 HS lên làm bài tập và chấm vở 1 số HS khác.
-Nghe và ghi nhớ.
HS tính ng khối các chất:
PTK
Khốilượng mol
H2
2 đvC
2 gam
O2
32 đvC
32 gam
H2O
18 đvC
18 gam
CO2
44 đvC
44 gam
+ Khối lượng mol và NTK (PTK) có cùng số trị nhưng khác đơn vị.
Hs giải bài tập:
+Khối lượng mol H2SO4 : 98g
+Khối lượng mol SO2 : 64g
+Khối lượng mol CuO: 76g
Khối lượng mol (M) của 1 chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hay phân tử chất đó.
PTK
Khốilượng mol
H2
2 đvC
2 gam
O2
32 đvC
32 gam
H2O
18 đvC
18 gam
CO2
44 đvC
44 gam
Hoạt động 3: III.Thể tích mol của chất khí là gì?
Gv lưu ý Hs phần này chỉ nói đến thể tích mol của chất khí
Gv yêu cầu Hs nhắc lại khối lượng mol g Em hiểu thể tích mol chất khí là gì ?
Gv cho Hs quan sát hình 3.1 SGK tr. 64g hỏi
+Trong cùng điều kiện: t0, áp suất thì khối lượng mol của chúng như thế nào ?
+ Em có nhận xét gì về thể tích mol của chúng ?
Gv kết luận: Vậy trong cùng điều kiện: t0, áp suất thì 1 mol của bất kì chất khí nào cũng đều chiếm thể tích bằng nhau. Và ở điều kiện tiêu chuẩn (t0=0, p =1 atm) thì V của các chất khí đều bằng nhau và bằng 22,4 lít. Ở đk bình thường (t0= 20, p =1 atm),1 mol chất khí co V = 24 lít.
Hs nghe
Hs nêu khối luợng mol g nêu:
+ Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
Hs quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi :
+ Trong cùng điều kiện: t0âasp suất thì khối lượng mol của chúng khác nhau 
+ Thể tích mol của chúng lại bằng nhau.
Hs nghe và ghi nhớ:
 + Ở đktc, 1 mol chất khí có V khí = 22,4 lít.
+ Ở đk bình thường, 1 mol chất khí có V khí = 24 lít.
Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
Ở đktc, thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít.
Ở đk bình thường, thể tích mol của các chất khí đều bằng 24 lít.
4. Cũng cố
	Gv cho Hs tóm tắt lại nội dung bài học.
5 . Dặn dò
	-Học bài.
-Làm bài tập 1c,d ; 2; 3; 4 SGK/ 65
-Đọc bài 19 SGK/ 66
GVBM: Lê Văn Hiếu 	 	 Tuần: 14
Môn: Hóa Học 8	 	 	 Tiết : 27
Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT – LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1.Kiến thức:
 Học sinh biết:
-Công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
-Vận dụng các công thức trên để làm các bài tập chuyển đổi giữa 3 đại lượng trên.
-Củng cố các khái niệm về mol, về thể tích mol chất khí, về công thức hóa học.
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh:Tính khối lượng mol, tính thể tích mol chất khí và lượng chất.
II.Chuẩn bị: 
Gv : bảng phụ
Hs: Đọc bài 19 SGK tr. 66
III. Hoạt động dạy – học
1 .Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài
	Câu hỏi:
	Câu 1).Mol là gì? Khối lượng mol là gì? Thể tích mol của chất khí là gì?
	Câu 2). Chữa bài tập 2, 3 SGK tr. 65
	3. Vào bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào?
Gv giảng giải thí dụ SGK tr.66
Gv hỏi:Muốn tính khối lượng của 1 chất khi biết lượng chất (số mol) và khối lượng mol ta phải làm thế nào ?
Gv giảng giải:
+ Nếu đặt:
 n là số mol (lượng chất).
M là khối lượng mol
 m là khối lượng chất.
g Em hãy rút ra biểu thức tính khối lượng chất ?
Gv lưu ý: Ghi lại công thức bằng phấn màu. gHướng dẫn HS rút ra biểu thức tính số mol (lượng chất), khối lượng mol.
Gv cho Hs áp dụng các công thức chuyển đổi để giải 2 bài tập SGK tr. 66
Bài tập :
1.Tính khối lượng của :
a. 0,15 mol Fe2O3 
b. 0,75 mol MgO 
2.Tính số mol của:
a. 2g CuO b. 10g NaOH
Gv nhận xét
Hs chú ý
Hs nêu:
Muốn tính khối lượng chất: ta lấy số mol (lượng chất) nhân với khối lượng mol.
Hs chú ý
+ Biểu thức tính khối lượng chất:
m = n x M (g)
+ Biểu thức tính số mol
º(mol)
+ Biểu thức tính khối lượng mol
º(gam)
Hs áp dụng làm bài tập
+ Số mol của Cu là:
= = 0.5 (mol)
+ Khối lượng mol của hợp chất A là:
== 98 (gam)
Bài tập :
1.a.
 b.mMgO = 0,75 . 40 = 30g
2.a. nCuO = 2:80 = 0,025 (mol)
 b. nNaOH = 10:40 = 0,25 (mol)
Hs nhận xét
Thí dụ:
Khối lượng CO2 là:
mCO = 0.25 x 44 = 11 gam
Nếu đặt:
+ n là số mol (lượng chất)
+ m là khối lượng chất.
+ M là khối lượng mol
+ Biểu thức tính khối lượng chất:
m = n x M (g)
+ Biểu thức tính số mol
º(mol)
+ Biểu thức tính khối lượng mol
º(gam)
Hoạt động 2:II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích khí như thế nào?
Gv giảng giải thí dụ SGK tr.66
Gv hỏi:
+ Muốn tính thể tích của 1 lượng chất (số mol) khí (đktc) chúng ta phải làm như thế nào?
Gv giảng giải:
-Nếu đặt:
+n là số mol.
+V là thể tích.
gEm hãy rút ra biểu thức tính thể tích chất khí (đktc) ?
gEm hãy rút ra biểu thức chuyển đổi khác?
Gv nhận xét
Gv cho Hs áp dụng các công thức chuyển đổi để giải 2 bài tập SGK tr. 66
Bài tập : 
1.Tính thể tích (đktc) của:
a.0,25 mol khí Cl2 
b.0,625 mol khí CO 
2.Tính số mol của:
a.2,8l khí CH4 (đktc)
b.3,36l khí CO2 (đktc)
Gv nhận xét
Hs chú ý
Hs nêu:
+ Muốn tính thể tích của 1 lượng chất (số mol) khí ở đktc ta lấy số mol nhân với 22,4 
+ Biểu thức tính thể tích chất khí (đktc):
V = n x 22,4 (lít)
+ Biểu thức tính số mol:
 (mol)
Hs nhận xét
Hs áp dụng làm bài tập
+ Thể tích O2 (đktc) là:
VO = 22.4 x 0.2 = 4.48 (lít)
+ Số mol của khi A là
= 0.05 (mol)
Bài tập :
1.a.(l)
 b. (l)
2.a. (mol)
 b. (mol)
Hs nhận xét
Thí dụ:
VCO = 22.4 x 0.25 = 5.6 (lít)
Công thức:
Nếu đặt:
n là số mol.
V là thể tích.
+ Biểu thức tính thể tích chất khí (đktc):
V = n x 22,4 (lít)
+ Biểu thức tính số mol:
 (mol)
4. Cũng cố
	Gv cho Hs tóm tắt lại nội dung bài học.
5 . Dặn dò
	-Học bài.
-Làm bài tập 1; 2; 3; 4; 5; 6 SGK tr.67

File đính kèm:

  • docTuan 14 HH 8.doc
Giáo án liên quan