Giáo án Hóa học 8 - Tuần 13 - Lê Văn Hiếu

I . Mục tiêu

1 . Kiến thức

Học xong bài này HS:

 Cũng cố: Các khái niệm về hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa họ, phương trình hóa học.

 Bài tập xác định nguyên tố hóa học.

 Sử dụng ĐLBTKL vào làm bài toán.

2 . Kỹ năng

Rèn kỹ năng làm bài tập hóa học, lập CTHH, PTHH .

3 . Thái độ

 Giáo dục ý thức học tập.

II . Đồ dùng dạy học

GV : Bảng phụ

HS : đọc trước bài

 

doc5 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1271 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tuần 13 - Lê Văn Hiếu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GVBM: Lê Văn Hiếu 	 	 Tuần: 13
Môn: Hóa Học 8	 	 Tiết : 24	
Bài 17: BÀI LUYỆN TẬP 3
I . Mục tiêu
1 . Kiến thức
Học xong bài này HS:
 Cũng cố: Các khái niệm về hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa họ, phương trình hóa học.
	 Bài tập xác định nguyên tố hóa học.
 Sử dụng ĐLBTKL vào làm bài toán.
2 . Kỹ năng 
Rèn kỹ năng làm bài tập hóa học, lập CTHH, PTHH .
3 . Thái độ
	Giáo dục ý thức học tập.
II . Đồ dùng dạy học 
GV : Bảng phụ
HS : đọc trước bài
III. Hoạt động dạy - học 
1 .Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3 . Vào bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 .I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Gv cho Hs ôn lại các kiến thức cơ bản bằng hệ thống câu hỏi:
+ Thế nào là hiện tượng vật lí?
+ Thế nào là hiện tượng hóa học?
+Hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học khác nhau như thế nào?
+ Phản ứng hóa học là gì?
+ Bản chất của phản ứng hóa học?
+ Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng?
+ Các bước lập PTHH?
Gv nhận xét.
Hs lầ lượt nêu:
+ Hiện tượng các chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu gọi là hiện tượng vật lý.
+ Hiện tượng các chất biến đổi có tạo ra chất khác, được gọi là hiện tượng hóa học
+ Hiện tượng vật lí không có sự biến đổi về chất còn hiện tượng hóa học có sự biến đổi chất này thành chất khác.
+ Trong phản ứng hóa học , có sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. 
+ Trong phản ứng hóa học , tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
+ Viết sơ đồ phản ứng
 Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
 Viết PTHH đúng
Hs nhận xét.
+ Hiện tượng các chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu gọi là hiện tượng vật lý.
+ Hiện tượng các chất biến đổi có tạo ra chất khác, được gọi là hiện tượng hóa học
+ Hiện tượng vật lí không có sự biến đổi về chất còn hiện tượng hóa học có sự biến đổi chất này thành chất khác.
+ Trong phản ứng hóa học , có sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. 
+ Trong phản ứng hóa học , tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
+ Viết sơ đồ phản ứng
 Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
 Viết PTHH đúng
Hoạt động 2: II. BÀI TẬP
Gv lần lượt cho Hs làm bài tập SGK tr. 41
BT1
( Dựa vào bản chất của PƯHH để giải)
BT2 SGK tr. 60
BT3 SGK tr.60
(Aùp dụng ĐLBTKL ta viết công thức về khối lượng các chất và tính toán)
BT 4 SGK tr. 60
Bt 5 SGK tr.60
Gv nhận xét
Hs lần lượt lên bảng làm bài tập.
BT 1:
a)Chất tham gia: Khí nitơ, khí hiđro. Sản phẩm: khí amoniac
b)Trước phản ứng: 2 ng/tử H liên kết nhau, 2 ng/tử N liên kết nhau. Sau phản ứng: cứ 3 ng/tử H liên kết với 1 ng/tử N
Phân tử hiđro và phân tử nitơ biến đổi thành phân tử amoniac
c)Số ng/tử của mỗi ng/tố trước và sau phả ứng là: ng/tử H là 6 và ng/tử N là 2.
BT2:Đáp án: D
BT3: 
a)PTHH: CaCO3 Ị CaO + CO2
ĐLBTKL ta có:
 CaCO3 = CaO + CO2
b) Khối lượng canxi cacbonat đã phản ứng:
 CaCO3 = 140 + 110 = 250 kg
Tie lệ % về khối lượng CaCO3 chứa trong đá vôi:
 CaCO3 = x 100% = 89.3%
BT4: 
a) PTHH
C2H4 + 3 O2 Ị 2 CO2 + 2 H2O
b) Cứ 1 phân tử C2H4 tác dụng với 3 phaan tử O2.
Cứ 1 phân tử C2H4 phản ứng tạo ra 2 phân tử CO2
BT 5
a)x = 3, y = 2
b) PTHH:
2 Al + 3 CuSO4 Ị Al2(SO4)3 + 
 3 Cu
Ta có tỉ lệ: 
Số ng/tử Al: số phân tử CuSO4: Số phân tử Al2(SO4)3: số ng/tử Cu là : 2 : 3 : 1 : 3
Cư 2 ng/tử Al tác dụng với 3 phân tử CuSO4 tạo thành 1 phân tử Al2(SO4)3 và 3 ng/tử Cu
Hs nhận xét
BT 1:
a)Chất tham gia: Khí nitơ, khí hiđro. Sản phẩm: khí amoniac
b)Trước phản ứng: 2 ng/tử H liên kết nhau, 2 ng/tử N liên kết nhau. Sau phản ứng: cứ 3 ng/tử H liên kết với 1 ng/tử N
Phân tử hiđro và phân tử nitơ biến đổi thành phân tử amoniac
c)Số ng/tử của mỗi ng/tố trước và sau phả ứng là: ng/tử H là 6 và ng/tử N là 2.
BT2:Đáp án: D
BT3: 
a)PTHH: CaCO3 Ị CaO + CO2
ĐLBTKL ta có:
 CaCO3 = CaO + CO2
b) Khối lượng canxi cacbonat đã phản ứng:
 CaCO3 = 140 + 110 = 250 kg
Tie lệ % về khối lượng CaCO3 chứa trong đá vôi:
 CaCO3 = x 100% = 89.3%
BT4: 
a) PTHH
C2H4 + 3 O2 Ị 2 CO2 + 2 H2O
b) Cứ 1 phân tử C2H4 tác dụng với 3 phaan tử O2.
Cứ 1 phân tử C2H4 phản ứng tạo ra 2 phân tử CO2
BT 5
a)x = 3, y = 2
b) PTHH:
2 Al + 3 CuSO4 Ị Al2(SO4)3 + 
 3 Cu
Ta có tỉ lệ: 
Số ng/tử Al: số phân tử CuSO4: Số phân tử Al2(SO4)3: số ng/tử Cu là : 2 : 3 : 1 : 3
Cư 2 ng/tử Al tác dụng với 3 phân tử CuSO4 tạo thành 1 phân tử Al2(SO4)3 và 3 ng/tử Cu
4. Cũng cố
	Gv cho Hs tóm tắt lại nội dung bài học.
5 . Dặn dò
Về nhà xem lại bài
Chuẩn bị tiết sau kiểm tra một tiết
GVBM: Lê Văn Hiếu 	 	 Tuần: 13
Môn: Hóa Học 8	 	 	 Tiết : 25
KIỂM TRA 1 TIẾT
I . Mục tiêu
1 . Kiến thức
- Thông qua bài kiểm tra Hs đánh giá kết qủa học tập về bộ môn hóa học.
- Thông qua bài kiểm tra Hs khắc sâu kiến thức về sự biến đổi chất, phản ứng hóa học, PTHH và ĐLBTKL
2 . Kỹ năng 
Rèn kỹ năng phân tích và vận dụng kiến thức
3 . Thái độ
	Giáo dục ý thức học tập, tính trung thực.
II . Đồ dùng dạy học 
GV : Đề – Đáp án
HS : Giấy kiểm tra, viết, .
III. Hoạt động dạy - học 
1 .Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3 . Vào bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 .CHÉP ĐỀ BÀI KIỂM TRA
Gv chép đề lên bảng hoặc phát đề kiểm tra
Hs chép đề vào giấy kliểm tra hoặc nhận đề
Đề bài: 
Câu 1: (3.5 điểm)
Phát biêu nội dung định luật bảo toàn khối lượng?( 0.5 điểm)
Nêu diễn biến của phản ứng hóa học? (1.5 điểm)
Nêu các bước lập PTHH? ( 1.5 điểm)
Câu 2: (2.0 điểm)
Hãy chọn hệ số và CTHH thích hợp đặt vào những chỗ trống có dấu chấm hỏi(?) trong các PTHH sau:
a. ? Cu + ? Ị ? CuO 
b. ? Al + ? CuCl2 Ị ? AlCl3 + ? Cu 
c. ? + ? O2 Ị ? P2O5
d. Na2SO4 + BaCl2 Ị ? NaCl + BaSO4 
Câu 3: (2.0 điểm)
Nung magie cacbonat ( MgCO3) thu được 45 kg maiê oxit ( MgO) và 53 kg khí cacbonđioxit ( CO2).
a.Viết PTHH của phản ứng trên?
b. Tính khối lượng magiê cacbonat đã dùng trong phản ứng?
Câu 4: (2.5 điểm)
Cho sơ đồ phản ứng sau: Zn + HCl Ị ZnxCly + H2
a.Xác định các chỉ số x, y?
b.Lập PTHH. Cho biết tỉ lệ số nguyêb tử, số phân tử của các chất trong phản ứng trên?
________Hết________
Hoạt động 2 .HỌC SINH LÀM BÀI KIỂM TRA VÀ NỘP BÀI KIỂM TRA
Gv cho Hs làm bài kiểm tra Ị nộp bài
Hs làm bài kiểm tra Ị nộp bài
Đáp án:
Câu 1: 3.5 điểm)
a. Trong phản ứng hóa học , tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. ( 1.0 điểm)
b. Trong phản ứng hóa học , có sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. ( 1.0 điểm)
c. Viết sơ đồ phản ứng
 Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
 Viết PTHH đúng
( Mỗi ý đúng đạt 0.5 điểm)
Câu 2: (2.0 điểm)
a. 2 Cu + O2 Ị 2 CuO 
b. 2 Al + 3 CuCl2 Ị 2 AlCl3 + 3 Cu 
c. 4 P + 5 O2 Ị 2 P2O5
d. Na2SO4 + BaCl2 Ị 2 NaCl + BaSO4 
( Mỗi PTHH đúng đạt 0.5 điểm)
Câu 3: (2.0 điểm)
a. PTHH: Magiê cacbonat Ị magie oxit + cacbonđioxit
 Hay MgCO3 Ị MgO + CO2 ( 1.0 điểm)
b. Theo ĐLBTKL ta có : 
 MgCO3 Ị MgO + CO2 ( 0.5 điểm)
 MgCO3 = 45 + 53 = 98 kg
Vậy khối lượng magiê cacbonat cần dùng là 98 kg ( 0.5 điểm)
Câu 4: (2.5 điểm)
a.CTHH cần tìm x, y là: ZnxCly
 Theo quy tắc hóa trị x x a = y x b
 x x II = y x I
 Chuyển thành tỉ lệ: 
 Lấy x = b = 1 , y =a = 2
 Vậy CTHH đúng là ZnCl2
b. PTHH: Zn + 2 HCl Ị ZnCl2 + H2
Ta có tỉ lệ: số nguyên tử Zn : số phân tử HCl : số phân tử ZnCl2 : số phân tử H2 là 1 : 2 : 1 : 1
Cứ 1 nguyên tử Zn tác dụng với 2 phân tử HCl tạo thành 1 phân tử ZnCl2 và 1 phân tử H2
4. Cũng cố
Gv thu bài kiểm tra
Gv nhận xét tiết kiểm tra
5 . Dặn dò
Về nhà xem lại bài 
	Đọc trước bài18.
	Chuẩn bị: than chì
Ngày:
TT
Nguyễn Xuân Nam

File đính kèm:

  • docTuan 13 HH 8.doc
Giáo án liên quan