Giáo án Hóa học 8 - Tuần 12 - Tiết 23: Phương Trình Hoá Học (tiếp Theo)
A. MỤC TIÊU
- HS nêu được ý nghĩa của phương trình hoá học là cho biết tỉ lệ số nguyên tử ,phân tử của các chất tham gia và tạo thành tronh phản ứng.
- Rèn kĩ năng viết và cân bằng phương trình hoá học .
- Giáo dục tính cản thận trong công việc .
B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Kiểm tra
Lập phương trình hoá học từ các sơ đồ phản ứng sau:
HS1: a/ K + O2 K2O b/ P2O5 + H2O H3PO4
HS2 : c/ Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O d/ HgO Hg + O2
* Nêu các bước lập phương trình hoá học?
Đvđ : Ở tiết trước chúng ta đã được học cách lập phương trình hoá học .Vậy nhìn vào 1 phương trình hoá học ta có thể biết được điều gì? Đó là nội dung tiết học hôm nay.
II.Bài mới
Tuần 12 Ngày soạn:01.11.10 Tiết 23 Ngày dạy:08.11.10 Phương trình hoá học (tiếp theo) A. Mục tiêu - HS nêu được ý nghĩa của phương trình hoá học là cho biết tỉ lệ số nguyên tử ,phân tử của các chất tham gia và tạo thành tronh phản ứng. - Rèn kĩ năng viết và cân bằng phương trình hoá học . - Giáo dục tính cản thận trong công việc . b. hoạt động dạy học I. Kiểm tra Lập phương trình hoá học từ các sơ đồ phản ứng sau: HS1: a/ K + O2 K2O b/ P2O5 + H2O H3PO4 HS2 : c/ Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O d/ HgO Hg + O2 * Nêu các bước lập phương trình hoá học? Đvđ : ở tiết trước chúng ta đã được học cách lập phương trình hoá học .Vậy nhìn vào 1 phương trình hoá học ta có thể biết được điều gì? Đó là nội dung tiết học hôm nay. II.Bài mới Hoạt động : II. ý nghĩa của phương trình hoá học Gv lấy ví dụ: 4K + O2 2K2O -Có mấy ng.tử K; có mấy p.tử O2 tham gia phản ứng : Sản phẩm có mấy phân tử K2O? - Nhìn vào phương trình hoá học ta biết được điều gì? Gv: Đó là ý nghĩa của phương trình hoá học. Là tỉ lệ về số nguyên tử ,phân tử của các chất trong 1 phản ứng -Giáo viên hướng dẫn học sinh cách ghi tỉ lệ của phản ứng -Nhận xét gì về tỉ lệ trên với tỉ lệ hệ số từng chất trong phản ứng? -Muốn biết tỉ lệ số nguyên tử ,phân tử các chất trong phản ứng thì cần phải biết điều gì? - GV: Thường người ta chỉ xét tỉ lệ từng cặp chất trong phản ứng. -Nêu tỉ lệ giữa K và K2O ở trên? - Tỉ lệ này có nghĩa là gì? Tương tự, nêu tỉ lệ giữa K và O2 trong phản ứng.Tỉ lệ đó có nghĩa là gì? Có còn cặp chất nào ta chưa xét?Cho biết tỉ lệ cặp chất đó? - Hãy cho biết trong phản ứng sau có bao nhiêu cặp chất và tỉ lệ từng cặp: 2H2 + O2 2H2O Giáo viên lưu ý cho học sinh tỉ lệ K: O2 tỉ lệ O2: K HS:Có 4 ng.tử K;1 p.tử O2 tham gia phản ứng;sản phẩm có 2 phân tử K2O -HS: Biết được số nguyên tử ,phân tử các chất tham gia và tạo thành -HS nghe giáo viên hướng dẫn ghi: Tỉ lệ số nguyên tử K: số phân tử O2: số phân tử K2O = 4 : 2 : 1 Có nghĩa là :4 ng.tử K phản ứng với 1 p.tử O2 tạo thành 2 phan tử K2O HS: hai tỉ lệ này bằng nhau HS:Ta cần biết tỉ lệ hệ số của từng chất trong phản ứng. -Số ng.tử K : số phân tử K2O = 4 :2 = 2:1 - Có nghĩa là : Cứ 4 ng.tử K phản ứng sẽ tạo thành 2 phân tử K2O HS nêu tương tự: Số ng.tử K : số phân tử O2 = 4:1 -Tỉ lệ số phân tử O2: số phân tử K2O = 1:2 III. Luyện tập –Củng cố -Bài tập 1: Lập phương trình hoá học từ các sơ đồ phản ứng sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử ,số phân tử các chất trong mỗi phản ứng; Tỉ lệ của cặp chất (tuỳ chọn) trong mỗi phản ứng a/ Al + Cl2 AlCl3 b/ Fe + O2 Fe 2O3 c/ CH4 + O2 CO2 + H2O - Bài tập 2: Điền hệ số ,chất thích hợp vào ? và cho biết tỉ lệ của mỗi phản ứng: a/ ? Na + ? ? Na2O b/ Zn + ? HCl ZnCl2 + H2 Tỉ lệ: Tỉ lệ: c/ ? KClO3 ? KCl + ? O2 d/ ?Fe + ? Cl2 ? FeCl3 Tỉ lệ : Tỉ lệ : IV. Hướng dẫn về nhà - Nắm chắc cách lập phương trình hoá học và ý nghĩa của phương trình hoá học - Làm bài tập : 4 ,5 ,6 ,7 tr 58 – Sgk **************************************** Tuần 12 Ngày soạn:01.11.10 Tiết 24 Ngày dạy:13.11.10 Bài luyện tập 3 A. Mục tiêu - HS củng cố khắc sâu kiến thức chương II-phản ứng hoá học - Rèn kĩ năng lập phương trình hoá học . - Giáo dục tính tích cực trong học tập. B.Hoạt động dạy học I.Kiểm tra (Xen kẽ trong giờ luyện tập) II.Luyện tập Hoạt động 1: I. Kiến thức cần nhớ GV dẫn dắt HS hoàn thành sơ đồ . - Chất có những sự biến đổi nào - Thế nào là phản ứng hoá học - Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng. - Nêu các bước lập phương trình hoá học. HS chỉ ra 3 bước lập PTHH . HS thực hiện theo dẫn dắt của giáo viên: Sự biến đổi chất HT hoá học HT vật lý Phản ứng HH ĐL bảo toàn KL Phương trình hoá học HS: Pưhh là quá trình biến đổi chất này thành chất khác HS phát biểu định luật bảo toàn khối lượng HS nêu rõ 3 bước lập phương trình hoá học Hoạt động 2: II. Bài tập Bài tập 1 tr 60 –Sgk Yêu cầu Hs đọc và thực hiện Sau đó yêu cầu Hs đứng tại chỗ trả lời *lập phương trình hoá học từ sơ đò hình vẽ trong Sgk Bài tập 3 tr 61 Sgk Yêu cầu HS đọc đề bài - Viết phương trình của phản ứng từ đó viết biểu thức của ĐLBTKL. Tạp chất GV gợi ý : mđá vôi CaCO3 - Xác định phần trăm về khối lượng của CaCO3 trong đá vôi HS thực hiện bài tập 1 Sgk a/ +Các chất tham gia :nitơ(N2) và hiđro(H2) + Sản phẩm tạo thành: amoniac (NH3) b/ Sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử: +Trước phản ứng: . Có 2 ng.tử H lk với nhau tạo thành p.tử H2 .Có 2 ng.tử N lk với nhau tạo thành p.tử N2 + Sau phản ứng:1 ng.tử N lk với 3 ng.tử H tạo thành 1p.tử amoniac NH2 c/ Số lượng nguyên tử trước và sau phản ứng vẫn giữ nguyên:2N và 6 H HS: N2 + H2 NH3 N2 + 3H2 2 NH3 HS thực hiện bài tập 3 tr 61 – Sgk HS: caxi cacbonatcanxi oxit+cacbon đoxit Ta có: mCaCO = mCaO + mCO = 140 + 110 = 250 (g) phần trăn về khối lượng của can xi các bon nat trong đá vôi là %mCaCO = 250/280 = 89,29 %. Bài tập : 1)Lập phương trình hoá học của các quá trình biến đổi sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử ,phân tử của 1 cặp chất (tuỳ chọn) trong mỗi phản ứng: a/Cho bột kẽm vào dung dịch axit clohiđric HCl thu được muối kẽm clorua ZnCl2 và khí hiđro thoát ra b/Nhúng lá nhôm vào dung dịch đồng clorua (hợp chất của đồng và clo) thu được nhôm clorua (hợp chất của nhôm và clo) và đồng c/Đốt bột kẽm trong oxi thu được kẽm oxit(là hợp chất của kẽm và oxi) Giáo viên cho học sinh hoạt động nhóm Khoảng 4-5 phút sau đó gọi đại diện nhóm trình bày Giáo viên gọi học sinh khác nhận xét HS hoạt động nhóm. Đại diện nhóm trình bày a/ Zn + HCl ZnCl 2 + H2 Tỉ lệ số nguyên tử Zn : Số p.tử HCl = 1:2 b/ 2Al + 3CuCl2 2AlCl3 + 2Cu Tỉ lệ số nguyên tử Al : Số ng.tử Cu = 2: 3 c/ 2Zn + O2 2ZnO Tỉ lệ số p.tử O2 : số p.tử ZnO = 1:2 Học sinh khác nhận xét III. Củng cố - Khi lập phương trình hoá học cần chú ý đến các bước lập phương trình hoá học - Khi làm bài tập áp dụng ĐLBTKL ta cần xem đã cho những gì và yêu cầu tìm gì IV. Hướng dẫn về nhà -Nắm chắc kiến thức đã học và xem các bài tập đã chữa -Làm bài tập :2 , 4, 5 tr 60-61 Sgk -Tiết sau kiểm tra 1 tiết
File đính kèm:
- hoa 8 tuan 12 10 -11.doc