Giáo án Hóa học 8 - từ tiết 19 đến tiết 22

A.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Biết được các điều kiện để có phản ứng hóa học, biết được các dấu hiệu để nhận ra một phản ứng hóa học có xảy ra hay không.

 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết phương trình chữ, khả năng phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học và cách dùng các khái niệm hóa học.

3.Giáo dục tình cảm thái độ: Sự phong phú của các chất nhờ sự tác dụng với nhau.

B.CHUẨN BỊ:

1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, gợi mở, thuyết trình.

2. Đồ dùng dạy học: Đồ dùng cm các đk để phản ứng xảy ra.

Hóa chất: Al, HCl, P đỏ, dd Na2SO4 , dd BaCl2 .

Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn.

3. Học sinh: Tìm hiểu đk để phản ứng xảy ra.

C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc9 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1265 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - từ tiết 19 đến tiết 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 SGK bài 4, 5, 6 trang 50 làm thêm bài tập sau đây:
 Sơ đồ tượng trưng cho p/ứng giữa kim loại magie (Mg) &
 axit clohyđric (HCl) tạo ra magie clorua (MgCl2) & khí 
 hyđrô (H2) như sau: a) Viết p/trình chữ của p/ứng trên.
 b) Chọn từ và cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
 “Mỗi p/ứng xảy ra với một nguyên tử magie và hai phân tử axit clohiđric. Sau p/ứng tạo ra một phân tử magie clorua và một phân tử hiđrô”
Ngày soạn: 05 - 11- 04 	 Bài 14: BÀI THỰC HÀNH 3
 Tiết : 20 
A.MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: HS phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học, nhận biết được có dấu hiệu phản ứng xảy ra.
 2.Kỹ năng: Tiếp tục rèn cho học sinh kỹ năng sử dụng dụng cụ và hóa chất trong phòng thí nghiệm.
3.Giáo dục tình cảm thái độ: Sự say mê bộ môn khoa học thực nghiệm.
B.CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp: Thực hành thí nghiệm.
2. Đồ dùng dạy học: 
Hóa chất: KMnO4 , dd Ca(OH)2 , dd Na2CO3.
Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, giá ống nghiệm, đũa thủy tinh.
3. Học sinh: Đọc trước bài thực hành 3.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung
5’
35’
3’
HĐ 1: KTBC:
1) Phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học?
(HS: Ghi lại ở góc bảng bên phải)
2) Dấu hiệu để biết có p/ứng hóa học xảy ra?
HĐ 2: I .Tiến hành thí nghiệm
1) Thí nghiệm 1:
GV kiểm tra tình hình chuẩn bị dụng cụ, hóa chất và nêu mục tiêu của bài thực hành: 1.GV hướng dẫn
2. HS tiến hành thí nghiệm.
3.Các nhóm báo cáo k/quả.
4.HS làm t/trình cá nhân.
5.Rửa d/cụ và dọn vệ sinh.
? Tại sao tàn đóm đỏ bùng cháy? (Hướng dẫn HS trả lời là: do có oxi được sinh ra)
+ Tại sao thấy tàn đóm đỏ bùng cháy, lại tiếp tục đun? ? Vì sao tàn đóm đỏ không bùng cháy nữa? Lúc đó, vì sao ta ngừng đun?
+ Yêu cầu HS quan sát ống nghiệm 1 & 2 š nhận xét và ghi vào tường trình (phần b).
Gọi một vài nhóm HS báo cáo kết quả.
? Trong thí nghiệm trên, có mấy quá trình biến đổi xảy ra? Những quá trình biến đổi đó là hiện tượng vật lý hay hóa học. (giải thích)
(HS xem lại phần góc bảng bên phải mà HS 1 đã nêu ở phần kiểm tra đầu giờ)
2) Thí nghiệm 2:
+ Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2:
+ Trong hơi thở có khí gì?
+ Các em hãy quan sát các hiện tượng và ghi vào vở.
+ Trong ống nghiệm 3 & 4, trường hợp nào có p/ứng hóa học xảy ra? Giải thích?
š Trong ống nghiệm 3 & 5, ống nào có p/ứng h/học xảy ra? Dựa vào dấu hiệu nào?
+ Yêu cầu HS ghi p/trình chữ của p/ứhh xảy ra ở ống nghiệm 2, 4, & 5 vào vở.
HĐ 3: Viết tường trình
+ Vậy qua các thí nghiệm trên các em đã được củng cố về những kiến thức nào?
HĐ 1: KTBC:
- HTVL là q/tr b/đổi không tạo ra chất mới.
- HTHH là quá trình biến đổi có tạo ra chất khác.
+ Trả lời.
HĐ 2: I.Tiến hành thí nghiệm
1) Thí nghiệm 1:
Hòa tan và đun nóng kali pemanganat (thuốc tím).
.Chia thuốc tím làm 2 phần:
1: Cho vào ống nghiệm 1 đựng nước, lắc cho tan.
2: Bỏ vào ống nghiệm 2 và đun nóng.
- Đưa que đóm đỏ vào.Nếu que đóm đỏ bùng cháy thì tiếp tục đun. Khi thấy tàn đóm đỏ không cháy nữa thì ngừng đun, để nguội ống nghiệm.
+ Vì lúc đó p/ứng chưa xảy ra hoàn toàn.
+ Tàn đóm không bùng cháy nữa có nghĩa là đã hết oxi.
Đổ nước vào ố/ng, lắc kỹ.
*1: C/rắn tan tạo dd tím.
*2: Chất rắn không tan hết (còn lại một phần rắn lắng xuống đáy.
+ Có 3 quá trình biến đổi:
1) Hòa tan thuốc tím ở ống 1: là hiện tượng vật lý.
2) Đun nóng thuốc tím ở ống 2: Là h/t hh vì tạo ra chất mới là oxi và chất rắn không tan trong nước 
3)Hòa tan một phần chất rắn ở ống 2 là h/t vật lý.
2) Thí nghiệm 2:
Dùng ống thổi hơi vào ống 3 đựng nước và ống 4 đựng nước vôi trong.
-ống 3: Không có h/t gì?
-ống 4: Nước vôi trong vẩn đục (có c/rắn tạo thành) có p/ứng hhọc xảy ra).
- Nhỏ 5 š 10 giọt dd natri cacbonat vào ố/ng 3 đựng nước và ố/ng 5 đựng nước vôi trong
-ống 3: k/có hiện tượng gì.
-ống 4: có chất rắn không tan tạo thành (đục).
-ống 5 có p/ứ hhọc xảy ra.
HĐ 3: Viết tường trình và thu dọn dụng cụ hóa chất.
I.Tiến hành thí nghiệm
1) Thí nghiệm 1:
Hòa tan và đun nóng kali pemanganat (thuốc tím).
. Bỏ một phần thuốc tím vào ống nghiệm 1 đựng nước hòa tan.
. Bỏ 2 phần thuốc tím vào ống nghiệm 2 đun nóng, thử bằng que thử cho đến khi que đóm không bùng cháy sáng nữa thì cho nước vào, lắc đều rồi nhận xét.
2) Thí nghiệm 2: Thực hiện phản ứng với Canxi Hydroxyt:
. Thổi hơi thở vào ống nghiệm 1 đựng nước và ống nghiệm 2 đựng nước vôi trong.
. Cho dd Natri Cacbonat vào ống nghiệm 1 đựng nước và ống nghiệm 2 đựng nước vôi trong.
D. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ:
- HS về nhà viết bản tường trình theo mẫu đã hướng dẫn trong SGK.
Ngày soạn: 09 - 11- 04 	 Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
 Tiết : 21 
A.MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: HS hiểu được nội dung của định luật, biết giải thích định luật dựa vào sự bảo toàn về khối lượng của nguyên tử trong phản ứng hóa học. Biết vận dụng định luật để làm các bài tập hóa học.
 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết các phương trình chữ cho học sinh.
3.Giáo dục tình cảm thái độ: Sự bảo toàn các chất trong tự nhiên .
B.CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp: Thí nghiệm biểu diễn, vấn đáp, gợi mở.
2. Đồ dùng dạy học: 
Hóa chất: DD BaCl2, dd Na2SO4.
Dụng cụ: Cân, cốc thủy tinh.
3. Học sinh: Tranh vẽ: Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học giữa Hydrô và Oxy và dọc bài trước 
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung
10’
8’
20’
5’
HĐ 1: 1. Thí nghiệm:
+ Giới thiệu nhà bác học Lômônôxop & Lavoadie.
GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm theo SGK
? Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì về tổng khối lượng của các chất tham gia và tổng khối lượng của sản phẩm.
+ Giới thiệu:Đó là nội dung cơ bản của định luật bảo toàn khối lượng. Ta xét tiếp phần nội dung của định luật.
HĐ 2: Định luật
+HS đọc n/dung đ/luật.
+ Viết p/tchữ p/ứng t/nghiệm biết s/p p/ứng là: natri clorua và bari sunfat.
+ Nếu k/lượng của chất là m š n/d của đlbtkl được thể hiện bằng biểu thức nào?
+ G/sử có p/ứng tổng quát giữa chất A & B tạo ra chất C & D thì biểu thức của đl được viết như thế nào?
- Các em q/s hình 2.5 tr. 48.
+ B/ chất của p/ứ hhọc là gì?
+ Số ng/tử mỗi ng/tố có đổi?
+ Kl của mỗi ng/tử trước & sau p/ứng có t/ đổi không?
+ KL:Vì vậy tổng khối lượng của các chất được bảo toàn.
? “Khi p/ứng hóa học xảy ra, có những chất mới tạo thành, nhưng vì sao tổng khối lượng của các chất vẫn không thay đổi?”
HĐ 3: Áp dụng
Dựa vào n/d của đlbtkl, ta tính được klcủa 1chất còn lại nếu biết kl của các chất kia.
Bài 1:Đ/c h/t 3,1 gam P trong kk, thu được 7,1 g hợp chất đi photpho pentaoxit (P2O5).
a) Viết p/trình chữ của p/ứng
b) Tính k/l oxi tgia p/ứng
1) Gọi 1 HS viết p/trình chữ
2) Viết biểu thức đlbtkl?
3) Em hãy thay các g/trị đã biết vào b/thức vàtính kl oxi?
Bài 2:Nung đá vôi (th/phần chính là canxi cacbonat) người ta thu được 112 kg canxioxit & 88 kg cacbonic.
a) Viết p/trình chữ của p/ứng
b) Tính khối lượng của canxi cacbonat đã p/ứng.
HĐ 4: Củng cố
 Ph/biểu & g/t đlbtkl.
HĐ 1: 1. Thí nghiệm:
- Đặt 2 cốc dd BaCl2 & Na2SO4 lên 1 bên của cân.
- Đặt quả cân vào đĩa kia sao cho kim cân thăng bằng.
- HS q/sát & ghi nhớ vị trí của kim cân.
+ Đổ cốc 1 vào cốc 2
+ Kim cân ở vị trí cân bằng
+ HT:Có chất rắn, trắng x/ hiện š Có p/ứxảy ra.
+ Kim cân vẫn th/bằng.
KL: Tổng khối lượng của các chất tham gia bằng tổng khối lượng của sản phẩm.
HĐ 2: Định luật
+HS nhắc lại n/dung đ/luật.
Bari clorua + natri sun fat š natri clorua + bari sunfat
 m + m = 
Bariclorua Natrisunfat
 m + m
 Natriclorua Barisunfat
A + B š C + D 
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có biểu thức.
 mA + mB = mC + mD
+ Trong p/ứng hóa học, liên kết giữa các ng/tử thay đổi làm cho ph/tử này biến đổi thành ph/tử khác.
+ Số ng/tử của mỗi ng/tố trước & và sau p/ứng k đổi vàk/l các n/tử không đổi.
+ Vì trong p/ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các ng/tử thay đổi, còn số ng/tử không thay đổi. 
HĐ 3: Áp dụng
a. P/trình chữ:
a) Phốtpho + oxi t điphotpho pentaoxit
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mphotpho+moxi=mđiphotphopentaoxit
š 3,1 + moxi = 7,1
š moxi = 7,1 – 3,1 = 4 gam
a) P/trình chữ
Canxi cacbonat t canxi oxit + khí cacbonic
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mcanxicacbnat=mcanxioxit+mcacbonic
šmcanxicacbonat =112+88= 200 
HĐ 4: Củng cố
+ Trả lời.
1. Thí nghiệm:
Đọc sách giáo khoa.
2. Định luật: 
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
3. Áp dụng: 
Phản ứng :
A + B = C + D
Ta có : 
 mA + mB = mC + mD
* Trong một phản ứng có n chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm, nếu biết khối lượng của ( n – 1 ) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
D. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ:(2’)
HS về nhà học bài và làm bài tập 1, 2, 3 trang 54 trong SGK.
Đọc bài Phương trình hóa học 
Ngày soạn: 14 - 11- 04 	 Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
 Tiết : 22 
A.MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: HS biết được phương trình dùng để biểu die

File đính kèm:

  • docTiet 1922.doc