Giáo án Hóa học 8 - từ tiết 1 đến tiết 12
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức:
- HS biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất , sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng . Hoá học là một môn học quan trọng và bổ ích.
- Bước đầu HS biết rằng hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta , do đó cần thiết phải có kiến thức hoá học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống.
- Bước đầu HS biết các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn hoá học, trước hết là phải có hứng thú say mê học tập, biết quan sát, biết làm thí nghiệm ham thích đọc sách, chú ý rèn luyện phương pháp đọc sách, chú ý rèn luyện phương pháp tư duy, óc suy luận sáng tạo.
2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát và nhận xét thí nghiệm.
3. Thái độ: - GD thái độ yêu thích môn học ngay từ buổi đầu làm quen.
II. Chuẩn bị: - Hoá chất : NaOH , CuSO4 , dd HCl , đinh sắt
- Dụng cụ : ống nghiệm , giá đỡ , ống hút cặp sắt , khay
III. Tiến trình dạy học.
h (+) - Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều e mang điện tích (-) Hoạt động 2: (12p) GV: gọi 2 em HS đọc SGK (tr14). GV: Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi những hạt như thế nào? ? p , n , e mang điện tích gì ? ? Khối lượng của chúng có bằng nhau không ? GV: Bổ sung và kết luận. HS: Đọc bài . HS: Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của GV. Các nhóm nhận xét chéo nhau. 2. Hạt nhân nguyên tử : - Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và notron. - Proton kí hiệu p mang dấu dương, nơtron không mang điện. - 1 nguyên tử có bao nhiêu p thì cũng có bấy nhiêu e. số p = số e Hoạt động 3: (12p) GV: Cho hs hoạt động nhóm làm bài tập 2(tr15) GV: Nhận xét và thống nhất kết quả. Qua bài tập em có nhận xét gì ? GV: Thông báo cho HS quan sát tranh vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử H, O, Na? GV: Nhận xét số p trong hạt nhân, số e trong nguyên tử, số lớp e? GV: Chỉ ra số e lớp ngoài cùng nhắc cho HS lưu ý số e này. HS hoạt động nhóm làm bài tập. Cử đại diện lên dán kết quả. Các nhóm nhận xét chéo nhau. HS: Biết được số p trong hạt nhân sẽ suy ra số e trong nguyên tử. HS: Quan sát. HS: Rút ra nhận xét. 3. Lớp electron. Trong nguyên tử e luôn chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân sắp xếp thành từng lớp. 4. Củng cố: (7p) - Gọi 2 em đọc ghi nhớ sgk (tr 15) - Cho HS làm vào vở bài 5 (tr 16) . Gọi HS lên bảng làm GV nhận xét. - GV hệ thống lại bài: + Nguyên tử là gì ? + Thế nào là hạt nhân nguyên tử ? + Lớp e được sắp xếp như thế nào ? BT1: Quan sát sơ đồ nguyên tử và điền số thích hợp vào bảng sau: Nguyên tử Số p Số e Số lớp e Số e lớp ngoài cùng Hiđro 1 1 1 1 Magie 12 12 3 2 Nitơ 7 7 2 5 Canxi 20 20 4 2 Flo 9 9 3 1 BT2: Điền số thích hợp vào bảng: Nguyên tử Số p Số e Số lớp e Số e lớp ngoài cùng Nhôm 13 13 3 3 Cacbon 6 6 2 4 Silic 14 14 3 4 Heli 2 2 1 2 5. Hướng dẫn học ở nhà : (1p) - Học thuộc ghi nhớ sgk (tr 15) - Làm bài tập 1 + 4 (tr 15) - Về đọc trước bài 5. ----------0---------- Tiết: 6 Ngày soạn: 03.9.2009 nguyên tố hoá học (T1) I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - HS nắm được: "Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, nhữmg nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân" - Biết được: kí hiệu hoá học dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu chỉ một nguyên tử của nguyên tố. - Biết cách ghi và nhớ được kí hiệu của nguên tố đã cho biết trong bài 4, bài 5, kể cả phần bài tập. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết đúng KHHH của một số nguyên tố. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng kí hiệu các nguyên tố hoá học. Học sinh Học bài cũ và đọc trước bài mới. III. Tiến trình dạy học. 1.ổn định lớp: (1p) - ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: (7p) - Đọc ghi nhớ sgk (tr 15). - Chữa bài 4 (tr 15). 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: (18p) GV: Nhắc lại các chất được tạo nên từ nguyên tử nước được tạo nên từ nguyên tử H và nguyên tử O. Cho HS số liệu để thấy được số nguyên tử H và O để tạo ra 1g H2O là vô cùng lớn (chỉ lượng nước đựng trong ống nghiệm ). GV: Yêu cầu học sinh nhớ lại bài nguyên tử? ? Em hãy rút ra định nghĩa ? GV: Phân tích thêm về số p. Trong khoa học để trao đổi với nhau về nguyên tố cần có cách biểu diễn ngắn gọn đó là kí hiệu hoá học. GV: Nêu rõ quy ước viết kí hiệu, giới thiệu bảng 1 (tr 42). GV: Cho HS làm bài tập 3 tại lớp. GV: Thống nhất đáp án. HS: Lắng nghe. HS: Rút ra định nghĩa. HS : Lắng nghe. HS: Ghi bài. HS: Lên bảng làm bài. Hs khác bổ sung. I. Nguyên tố hoá học là gì ? 1. Định nghĩa : Nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử cùng loại , có cùng số p trong hạt nhân Số p là số đặc trưng của 1 nguyên tố hoá học 2. Kí hiệu hoá học : - KHHH để biểu diễn cho nguyên tố hoá học. - KHHH +1 chữ in hoa: H, O +1 chữ in hoa + 1 chữ thường: Fe, Cu, Cl... - Hệ số là con số đứng trước KHHH để chỉ số nguyên tử của nguyên tố đó. - VD: 2H: hai nguyên tử hiđro 5Cl: năm nguên tử clo Hoạt động 2: (12p) GV: Gọi HS đọc SGK (tr 19). GV: Giải thích và kể chuyện về nguyên tố tự nhiên, nguyên tố nhân tạo, vỏ trái đất. ? Nhận xét về tỉ lệ các nguyên tố? GV: Giới thiệu hình 1.7 và hình 1.8 ( trang 19 ). GV: Chốt lại kiến thức. HS : Đọc bài. HS : Lắng nghe. HS : Quan sát nhận xét tỉ lệ % về thành phần khối lượng của các nguyên tố. II.Có bao nhiêu nguyên tố hoá học? 4. Củng cố: (6p) - Gọi 2 em đọc phần đọc thêm (tr 21). BT1: Cho biết câu đúng, sai: a. Tất cả các nguyên tử có số n bằng nhau thuộc cùng một nguyên tố hoá học. b. Tất cả các nguyên tử có số p như nhau thuộc cùng một nguyên tố hoá học. c. Trong hạt nhân nguyên tử số p luôn bằng số e. d. Trong một nguyên tử số p luôn bằng số e. Vì vậy nguyên tử trung hoà về điện. BT2: Điền vào bảng sau: Tên nguyên tố KHHH Tổng số hạt trong nguyên tử Số p Số e Số n Natri Na 34 11 11 12 Phôtpho P 46 15 15 16 Cacbon C 18 6 6 6 Lưu huỳnh S 48 16 16 16 5. Hướng dẫn học ở nhà : (1p) - Về học thuộc kí hiệu hoá học của các nguyên tố bảng 1 trang 42. - Làm bài tập 1 +2 trang 20. - Đọc trước phần II giờ sau học. ----------0---------- Tuần: 4 Tiết: 7 Ngày soạn: 03.9.2009 nguyên tố hoá học (T2) I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - HS hiểu được "nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đvc" - Biết được mỗi đvc = 1/12 khối lượng của nguyên tử C. - Biết được mỗi nguyên tố có 1 nguyên tử khối riêng biệt. - Biết được khối lượng của nguyên tố có trong vỏ trái đất không đồng đều, ôxi là nguyên tố phổ biến nhất. 2. Kỹ năng: - Biết dựa vào bảng 1: một số nguyên tố hoá học để: +Tìm kí hiệu nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố. +Và ngược lại khi biết nguyên tử khối thì xác định được tên và kí hiệu của nguyên tố. 3. Thái độ: - GD thái độ chăm chỉ học tập. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bảng kí hiệu các nguyên tố hoá học. - Phiếu học tập. III. Tiến trình dạy học. 1.ổn định lớp. (1p) - ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra 15 phút: - Viết tên và kí hiệu hoá học của 20 nguyên tố hoá học ? 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: (7p) GV: Cho HS tìm hiểu thông tin sgk (tr18) để biết được khối lượng của nguyên tử tính bằng gam thì số trị quá nhỏ, không tiện sử dụng mà thực tế không cân đo được. GV: Giáo viên diễn giải thêm về đvc. VD: Khối lượng của 1 nguyên tử C = 1,9926.10-23 g. Nêu quy ước lấy 1/2 khối lượng của nguyên tử C làm đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là đvc. HS: Tìm hiểu thông tin sgk. HS : Lắng nghe và ghi bài. III. Nguyên tử khối - 1 đơn vị C = 1/2 khối lượng của nguyên tử C VD : C = 12đvc , H = 1 đvc O = 16 đvc , Ca = 40 đvc Hoạt động 2: (7p) GV: Cho HS đọc thí dụ SGK. GV: Dẫn dắt để HS suy ra định nghĩa về nguyên tử khối. GV: Bổ sung và phân tích từ chỗ gán cho nguyên tử C có m = 12 chỉ là hư số nên thường có thể bỏ bớt các chữ đvc sau các số trị của nguyên tử khối. HS: Đọc thí dụ SGK. HS: Nêu định nghĩa về nguyên tử khối. HS: Lắng nghe và ghi bài. Định nghĩa : Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị C. Hoạt động 3: (8p) GV: Chỉ ra mỗi nguyên tố có 1 nguyên tử khối riêng biệt. Từ đây biết được tên nguyên tố khi biết nguyên tử khối và ngược lại. GV: Hướng dẫn HS tra bảng 1 số nguyên tố hoá học. GV: Nhận xét. Cho HS hoạt động nhóm làm phiếu học tâp. GV: Bổ sung và treo đáp án. HS: Lắng nghe. HS: Tự tra bảng tìm các nguyên tố N, Cu ,Fe , Hg tìm tên và nguyên tử khối . HS: Hoạt động nhóm và cử đại diện lên dán kết quả. Các nhóm nhận xét chéo nhau. HS: Tự sửa sai. BT1: Cho nguyên tử khối: 19, 27, 52, 80. Em hãy viết tên và kí hiệu? 4. Củng cố : (6p) - Gọi 2 em đọc ghi nhớ SGK(tr19) - GV hệ thống lại bài. BT2: Nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng gấp 14 lần nguyên tử hiđro. Em hãy tra bảng 1 trang 42 cho biết: - R là nguyên tố nào? - Số p và e là bao nhiêu? 5. Hướng dẫn học ở nhà : (1p) - Học thuộc ghi nhớ SGK. - Làm bài tập 5 + 6 + 7 + 8 trang 20. - Đọc trước bài 6. ----------0---------- Tiết: 8 Ngày soạn: 10.9.2009 đơn chất và hợp chất - Phân tử (T1) I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - HS hiểu được đơn chất là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học, hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên. 2. Kỹ năng: - Phân biệt được đơn chất kim loại (có tính chất dẫn điện và nhiệt) và đơn chất phi kim (không dẫn điện và nhiệt). - Biết được trong 1 chất (nói chung cả đơn chất và hợp chất) các nguyên tử không tách rời mà đều có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau. 3. Thái độ: - GD ý thức chăm chỉ học tập, có ý thức ứng dụng các kiến thức vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tranh vẽ mô hình mẫu các chất : Cu, O2, H2, H2O, NaCl. 2. Học sinh: Làm và học bài cũ, đọc trước bài mới. III. Tiến trình dạy học: 1.ổn định lớp. (1p) - ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: (6p) - Đọc ghi nhớ trang 19 và làm bài 7 trang 20 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: (10p) GV: Chất được cấu tạo từ đâu? Ta có thể nói chất được tạo nên từ nguyên tố hoá học không? Dựa vào đâu người ta phân loại các chất ? GV: Nhận xét. Cho HS quan sát tranh vẽ sơ đồ 1 số chất. Yêu cầu HS nêu nhận xét? ? Đơn chất đó có cấu tạo giống nhau không? GV: Bổ sung và chốt lại kiến thức trọng tâm. HS: Hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi. Cử đại diện nhóm trả lời. Nhóm khác bổ sung. HS: Quan sát tranh vẽ mô hình các chất: Cu, O2, H2. Nêu nhận xét đặc điểm cấu tạo của đơn chất kim loại và của đơn chất phi kim . I. Đơn chất 1. Đơn chất là gì ? VD : khí hiđrô, lưu huỳnh , nhôm. Định nghĩa : Đơn chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học. Có 2 loại đơn chất : - Đơn chất kim loại: Có ánh kim, dẫn điện, và nhiệt - Đơn chất phi kim : Không có tính chất như kim loại (trừ than chì). 2. Đặc điểm cấu tạo. - Đơn chất kim loại các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo 1 trật tự xác định. - Đơn chất phi kim các nguyên tử thường liên kết với nhau theo 1 số nhất định và thường là 2. Hoạt động 2: (12p) GV: Nêu ví dụ cho HS nhận xé
File đính kèm:
- hoa lop 8 tu bai 110.doc