Giáo án Hóa học 8 TRƯỜNG PTDTBT THCS PA VỆ SỬ
I . MỤC TIÊU
1.Kiến thức :
HS biết:
Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.
Hóa học có vai trò rất quan trọng trong đời sống của chúng ta.
2. Kỹ năng :
Rèn kỹ năng học bộ môn như sau:
- Khi học tập môn hóa học, cần thực hiện các hoạt động sau: tự thu thập thông tin, tìm kiến thức, xử lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ.
- Học tốt môn hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học.
3. Thái độ : Yêu quý môn học, hăng say tìm hiểu khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
Dụng cụ: Ống nhỏ giọt, ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, đinh sắt.
Hóa chất: dung dịch CuSO4, NaOH, HCl.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Học sinh xem trước bài học ở nhà .
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới :
Trong chương trình THCS chúng ta đã làm quen thêm một số môn học mới như sinh học, vật lý Trong lớp 8 chúng ta tiếp tục làm quen thêm 1 môn học nữa đó là môn hóa học.
....................................... ......................................o0o..................................... Ngày soạn: 24/08/2014 Ngày giảng: 26/08/2014 TIẾT 3 : CHẤT (PHẦN III) I . MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Giúp hs hiểu được khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp. - Cách phân biệt chất nguyên tử, và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. - Biết dựa vào tính chất khác nhau của chất có trong hỗn hợp đế tách riêng mỗi chất ra khỏi hổn hợp. 2. Kỹ năng : Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá. 3. Thái độ : Yêu quý môn học, giáo dục lòng hăng say tìm hiểu khoa học. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên Chai nước khoáng, ống nước cất, nước giếng, NaCl, đèn cồn, kiềng đun, cốc thuỷ tinh, giấy lọc. 2. Chuẩn bị của học sinh: Học sinh xem trước bài học ở nhà . III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới : Hoạt động 1:Phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh GV lấy ví dụ chai nước khoáng và chai nước giếng, nước cất. Chúng có tính chất gì gống nhau? Có thể dung nước giếng, nước khóng pha thuốc tiêm ko? Vì sao ? GV làm thí nghiệm nhỏ 3 mẫu nước lên 3 tấm kính và đun trên ngọn lửa đèn cồn Tấm1: 2 giọt nước khoáng Tấm 2 : 2 giọt nước giếng Tấm 3 : 2 giọt nước cất Nhận xết thành phần 3 loại nước trên ? GV: Nước khoáng , nước mưa là hỗn hợp. Hỗn hợp là gì ? Cho VD ? GV nhận xét chốt đáp án Nhận xét thành phần của nước cất trong TN trên ? GV Nước cất là chất tinh khiết. Chất tinh khiết là gì ? cho VD ? GV giới thiệu thí nghiệm chưng cất nước. (?)Nước tinh khiết có những tính chất nào? Nước muối có các tính chất đó không? (?) Theo em những chất như thế nào mới có tính chất nhất định? GV tổng kết.: tính chất hỗn hợp thay đồi tuỳ chất thành phần III.Chất tinh khiết 1.Hỗn hợp. Hs quan sát nhận xét HS quan sát TN ¨ nhận xét Tấm1: có chất mờ Tấm 2 : có chất mờ Tấm 3 không có chất HS nước khoáng nước mưa có lẫn nhiếu chất tan khác HS thảo luân ¨rút ra kết luận 2. Chất tinh khiết. Không làm TNo yêu cầu hs quan sát SGK. Hs nhận xét TN: nước cất ko có lẫn chất khác ¨ rút ra kết luận HS n/c SGK trả lời Kết luận -Hỗn hợp gồm hai hay nhiều chất trộn lẫn vào nhau -Một chất không lẫn thêm bất cứ chất nào gọi là chất tinh khiết - Chất tinh khiết có những tính chất vật lí và hoá học nhất định Hoạt động 2 : Tìm hiểu phương pháp tách chất ra khỏi hỗn hợp Cho các hỗn hợp : 1.Nước muối 2.Mạt sắt và mùn cưa 3.Cát và vụn xốp Cho hs thảo luận nhóm tìm tách các chất có trong hỗn hợp trên. GV nhận sét sửa chữa, mời đại diện ba nhóm lên bảng tách các hỗn hợp trên (?)Tại sao chúng ta không dùng nam châm để tách cát và vụn xốp ? (?)Phương pháp tích riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp ? GV nhận xét , chốt đáp án 3./ Tách chất ra khỏi hỗn hợp Quan sát mẫu vật.Hình thành nhóm thảo luận nhóm. Đại diện nhóm báo cáo. HS trả lời.Dựa vào sự khác nhau về tính chất của các chất trong hỗn hợp có thể tách chất ra khỏi hỗn hơp. Kết luận Để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp ta dựa vào sự khác nhau về tính chất của các chất trong hỗn hợp 4. Củng cố HS đọc ghi nhơ. 5. Dặn dò : Học bài cũ , soạn trước bài 3 Làm bài tập 6,7.8.SGK Chuẩn bị : Muối bẩn, chậu nước sạch. ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ......................................o0o...................................... Ngày soạn: 27/08/2014 Ngày giảng:29/08/2014 TIẾT 4 BÀI 3 : BÀI THỰC HÀNH 1 TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT. TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP I . MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Biết được: - Nội quy và quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hóa học. - Biết cách sử dụng một số dụng cụ, hóa chất trong phòng thí nghiệm. - Mục đích các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể: + Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh. + Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát. 2. Kỹ năng : Sử dụng được một số dụng cụ, hóa chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu trên. - Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ : Yêu quý môn học, giáo dục tinh thần say mê nghiên cứu khoa học. II. CHUẨN BỊ: + Dụng cụ: Giá ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, phễu, đũa thủy tinh, đèn cồn, kẹp ống nghiệm. + Hóa chất: Bột lưu huỳnh, farafin, hỗn hợp muối và cát. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 1/.Chất có ở đâu? Làm thế nào để biết tính chất của một chất? 2/. Chất tinh khiết là gì? Có thể làm gìđể có chất tinh khiết? 3. Bài mới : Hôm nay chúng ta thử dùng 1 vài phương pháp xác định tinh chất của 1 vài chất quen thuộc. Hoạt động 1: Tìm hiểu quy tắc an toàn và cách sử dụng dụng cụ- hoá chất trong phòng thí nghiệm. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh . GV biểu diễn 1 số dụng cụ thí nghiệm: gọi tên đồng thời giảng giải cách sử dụng chúng cho đúng quy tắc an toàn. I ) Quy tắc an toàn. - Không dùng tay trực tiếp cầm hoá chất. - Không đổ hoá chất này vào hoá chất khác hay đổ hoá chất thừa vào vào lọ ban đầu. - Không dùng hoá chất khi không biết đó là hoá chất gì? - Không được nếm hay ngửi trực tiếp. Hoạt động 2: Thí nghiệm. 1. Thí nghiệm 1: Theo dõi nhiệt độ nóng chảy của faraphin và lưu huỳnh.(không dạy) 2. Thí nghiệm 2: Tách muối khỏi hỗn hợp muối lẫn cát. -GV hướng dẫn HS làm theo SGK Tr13. -GV hướng dẫn HS gập giấy lọc. -Yêu cầu HS quan sát, mô tả hiện tượng(Kết quả thu được). -GV yêu cầu các nhóm cử đại diện vệ sinh sau khi thực hành. Hoạt động 3: Thu hoạch. STT Thí nghiệm Dụng cụ – Hóa chất Hiện tượng Giải thích Kết luận 1 2 4. Củng cố : Câu hỏi 1 mục II trang 13 không yêu cầu học sinh trả lời. Cho hs thu dọn dung cụ thí nghịên vệ sinh phòng. Giáo viên nhận xét chung ý thức học sinh giờ thực hành . Nhận xét kết quả của từng nhóm 5. Dặn dò : Học bài cũ , soạn trước bài 4 . .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ......................................o0o..................................... Ngày soạn: 30/08/2014 Ngày giảng: 03/09/2014 TIẾT 5 BÀI 4 : NGUYÊN TỬ(PHẦN 1,2) VÀ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (PHẦN I) I . MỤC TIÊU 1.Kiến thức : HSBiết được: a.Nguyên tử: - Các chất đều được cấu tạo nên từ các nguyên tử. - Nguyên tử là hật vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm. - Hạt nhân gồm hạt proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện. - Vỏ nguyên tử gồm các electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp. - Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hòa về điện. b.Nguyên tố: - Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng nguyên tố hóa học. Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố hóa học 2. Kỹ năng : a.Nguyên tử: - Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e. - Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể. b.Nguyên tố: 3. Thái độ : Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, tranh vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử. Hộp sữa, bảng nguyên tố hoá học III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Thu bản tường trình. 3. Bài mới : Như chúng ta đã biết mọi vật thể đều cấu tạo nên từ chất vậy chất được tạo ra từ đâu * NGUYÊN TỬ: Hoạt động 1 : Nguyên tử là gì? Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh GV đặt câu hỏi: Mọi vật thể tự nhiên đều gồm có các chất. Mọi vật thề nhân tạo đều làm ra từ các chất. Tức là: có chất mới có vật thể. Thế thì các chất thì từ đâu mà có? Các chất được tạo ra từ đâu ? (?) Nguyên tử là gì? Cho hs đọc thông tin mục 1 (?) Nhận xét khối lượng , kích thước của nguyên tử ? (?) Nguyên tử có hình dạng như thế nào? Cấu tạo gồm mấy phần? Gv tổng kết nhận xét. Treo tranh vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử cho hs xác định hai vùng chính của nguyên tử. 1./ Nguyên tử là gì? HS n/c SGK.Thu nhận thông tin về nguyên tử. -> trả lời câu hỏi Đọc thông tin. Trả lời Lên bảng xác định thành phần nguyên tử theo sơ đồ. + Hiđrô Kết luận: Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện. +Kích thước rất nhỏ bé + Khối lượng 10-8 cm * Cấu tạo gồm: - hạt nhân : mang điện tích dương - Vỏ : tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm ( - ) Electron: + kí hiệu : e + điện tích : -1 Hoạt động 2 : Hạt nhân nguyên tử Cho hs đọc thông tin mục 2. Mô tả cấu tạo hạt nhân nguyên tử ? Đặc điểm của hạt proton và notron ? GV các nguyên tử cùng loại cùng số proton trong hạt nhân Nguyên tử trung hoà về
File đính kèm:
- HOA 8.doc