Giáo án Hóa học 8 - Trần Thị Hồng Quảng

I. MỤC TIÊU:

- HS biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng.

- Bước đầu các em HS biết rằng hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta .

- Cần phải làm gì để học tốt môn hóa học?

+ Khi học tập hóa, cần thực hiện các hoạt động sau: tự thu thập, tìm kiến thức, xử lý thông tin, vận dụng và ghi nhớ.

+ Học tốt môn hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã cho

II. CHUẨN BỊ :

- Giáo viên:

- Học sinh:

III. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC

1. ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ :

3. Nội dung bài mới :

 

doc64 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1018 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Trần Thị Hồng Quảng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 AxBy thì: a.x = b.y (a, b là hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tử)
- Tính được hóa trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hóa học cụ thể
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
- Học sinh:
III. Tiến trình tiết học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cần đạt
- Yêu cầu Hs đọc sgk và trả lời:
? Người ta qui ước hóa trị của H, O ntn?
+ Gán cho H hóa trị I, O hóa trị II.
? Xác định 1 nguyên tố qua khả năng liên kết với H ntn?
Hoạt động của giáo viên và học sinh
I. Hoá trị một nguyên tố được xác định như thế nào?
* Cách xác định:
+ Quy ước: Gán cho H hoá trị I, O hóa trị II.
Kiến thức cần đạt
+ Một nguyên tử của nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử hiđro thì nói nguyên tố đó có hoá trị bằng bấy nhiêu.
- Yêu cầu HS xác định hoá trị của Cl, O, N, C trong các công thức hóa học: HCl, H2O, NH3, CH4.
+ Cl hoá trị I, O...II, N...III, C...IV
? Xác định 1 nguyên tố qua khả năng liên kết với O ntn?
- Yêu cầu HS xác định hoá trị của K, Ba, S trong các công thức hóa học: K2O, BaO, SO2.
+ K có hoá trị I, Ba.........II, S.........IV
? Xác định hoá trị nhóm nguyên tử ntn?
+ Coi nhóm nguyên tử như 1 nguyên tố bất kỳ
- Yêu cầu HS xác định hoá trị của các nhóm nguyên tử trong các công thức hóa học: HNO3, H2SO4, H3PO4, H2O
- GV hướng dẫn HS tra bảng hoá trị.
? Hóa trị là gì?
- HS làm bài tâp 2(sgk).
- Hs làm bài: KH: K có hoá trị I.
H2S:S ...............II. FeO: Fe ..........III.
Ag2O: Ag ........ I	 SiO2: Si .. IV
- Gv cho hợp chất AxaByb, trong đó a, b là hóa trị của A, B
- Gv yêu cầu Hs tính a.x và b.y của CTHH H2O, NH3.
+ H2O: a.x = 2.I, b.y = 1.II
+ NH3: a.x = III.1, b.y = I.3
? So sánh a.x, b.y của 2 công thức hóa học trên
+ 2.I = 1.II	+ III.1 = I.3
? Rút ra công thức tổng quát.
+ ax = by
? Quy tắc hóa trị là gì ?
? Viết công thức dạng chung của QTHT
- Yêu cầu Hs tính a.x, b.y của nhóm nguyên tử trong CTHH: H2CO3, Ca(OH)2.
+ H2CO3: 2.I = 1.II	+ Ca(OH)2: 1.II = 2.I
- Yêu cầu Hs cho biết người ta vận dụng QTHT để làm gì?
- Gv hướng dẫn Hs tính hoá trị của Fe trong hợp chất FeCl3 (Cl có hoá trị I).
- GV yêu cầu HS làm bài tập 4 (sgk).
- Hs làm bài theo nhóm
+ Một nguyên tử của nguyên tố khác liên kết với bao nhiêu nguyên tử Hiđro thì nói nguyên tố đó có hoá trị bằng bấy nhiêu.
Ví du : HCl: Cl hoá trị I.
 H2O: O............II
 NH3: N ...........III
 CH4: C ............IV
+ Dựa vào khả năng liên kết của các nguyên tố khác với O.
Ví dụ: K2O: K có hoá trị I.
 BaO: Ba ..............II.
 SO2: S ..................IV.
- Hoá trị của nhóm nguyên tử:
Ví dụ: HNO3: NO3có hoá trị I. Vì liên kết với 1 nguyên tử H.
 H2SO4: SO4 có hoá trị II.
 H3PO4: PO4................III.
=> Coi nhóm nguyên tử như một nguyên tố bất kỳ.
* Kết luận: Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác
II. Quy tắc hoá trị:
1.Quy tắc:
* Quy tắc: Trong CTHH, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
- CTTQ: AxaByb ® ax = by
	x , y, a, b là số nguyên 
- Quy tắc này đúng cho cả B là nhóm nguyên tử.
2.Vận dụng:
a.Tính hoá trị của một nguyên tố:
- Gọi hoá trị của Fe là a
- Theo QTHT ta có: 1.a = 3.I =>a=III
=> Hóa trị của Fe là III
a) + ZnCl2: 1.a= 2.I ® a= II
=> Zn có hóa trị II
b) FeSO4: 1.a = 1.II® a = II
=> Hóa trị của Fe là II
	4. Kiểm tra đánh giá:
- Yêu cầu Hs đọc ghi nhớ sgk
- Yêu cầu Hs làm bài tập 3, 4a sgk
3. Ta có: a.x = I.2, b.y = II.1
Mà I.2 = II.1 => a.x = b.y
4a) + AlCl3: 1.a= 3.I ® a = III
=> Al có hóa trị III
+ CuCl2: 1.a = 2.I ® a= II
=> Cu có hóa trị II
5. Hướng dẫn học tập:
	- Học bài và làm bài tập 6 sgk
	- Chuẩn bị bài 10 (tt)
	6. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	***********************
So¹n: 01/10/2011	Gi¶ng: /10/2011
TiÕt 14	HÓA TRỊ (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Lập được CTHH của hợp chất khi biết hóa trị của 2 nguyên tố hóa học hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
- Học sinh:
III. Tiến trình tiết học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cần đạt
- Gv đưa ra các bước lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị
- Yêu cầu Hs đọc VD1 sgk và hướng dẫn Hs làm VD1
+ CTTQ: SxOy
+ Theo quy tắc: x . VI = y. II
 => 
Vậy : x = 1; y = 3	=> CTHH: SO3
- Yêu cầu Hs đọc VD2 sgk và hướng dẫn Hs làm VD2
+ CTTQ: Na(SO4)y
+ Theo QTHT: I.x = II.y 
 => 
=> x = 2, y = 1 => CTHH : Na2SO4
* Lưu ý: Nhóm nguyên tử ở công thức là 1 thì bỏ dấu ngoặc đơn.
- Yêu cầu Hs làm bài tập 5a sgk
- Hs làm bài theo nhóm
2. Lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị:
* Các bước giải:
B1: Viết CT dạng chung.
B2: Viết biểu thức qui tắc hóa trị
B3: Chuyển thành tỉ lệ
B4: Viết CTHH đúng của hợp chất.
5a/ * C (IV) và S (II).
	CxSy : CS2.
* P (III) và H.
 PxHy : Theo QTHT: III.x = I.y
	=> CTHH: PH3
5b/ Nax(OH)y
Theo QTHT: I.x = I.y
=> CTHH: NaOH
5a/ Fe (III) và O
	FexOy: Fe2O3.
	4. Kiểm tra đánh giá:
- Yêu cầu Hs đọc ghi nhớ sgk
- Yêu cầu Hs làm bài tập 5b sgk
5b/ * Cux(SO4)y
Theo QTHT: II.x = II.y
=> CTHH: CuSO4
* Cax(NO3)y
Theo QTHT: II.x = I.y
=> CTHH: Ca(NO3)2.
5. Hướng dẫn học tập:
	- Học bài và làm bài tập 7,8 sgk
	- Chuẩn bị bài 11
	6. Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................So¹n:09/10/2011	Gi¶ng: 13/10/2011
TiÕt 15
 BÀI LUYỆN TẬP 2
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được cách ghi và ý nghĩa của công thức hoá học, khái niệm hoá trị, quy tắc hoá trị.
- Rèn các kỹ năng: Tính hoá trị nguyên tố, biết đúng sai, cũng như lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
- Học sinh:
III. Tiến trình tiết học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cần đạt
- HS nhắc lại các kiến thức cần nhớ về công thức hoá học của đơn chất và hợp chất. 
? HS nhắc lại khái niệm hoá trị.
? QTHT là gì?
? Viết biểu thức quy tắc hoá trị.
- GV đưa ra VD, hướng dẫn HS cách làm.
- Yêu cầu Hs làm BT1 sgk
- Yêu cầu Hs làm BT2 sgk
? Tính hóa trị của X trong CTHH 
? Tính hóa trị của Y trong CTHH 
? Lập CTHH của X và Y
- Yêu cầu Hs làm BT3 sgk
? Tính hóa trị của Fe trong CTHH Fe2O3
? Lập CTHH của Fe và (SO4) 
I. Các kiến thức cần nhớ:
1. Công thức hoá học:
* Đơn chất: A (KL và một vài PK)
 Ax(Phần lớn đ/c phi kim, x = 2)
* Hợp chất: AxBy, AxByCz...
Mỗi công thức hoá học chỉ 1 phân tử của chất (trừ đ/c A).
2. Hoá trị:
* Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hay nhóm nguyên tử.
 AxaByb ® x. a = y. b 
- A, B : nguyên tử , nhóm n. tử.
- x, y : hoá trị của A, B.
a. Tính hoá trị chưa biết:
 VD: AlF3 , Fe2(SO4)3 .
* AlF3: Gọi a là hoá trị của F.
 AlF3 ® 1. III = a.3 => a = I
* Fe2(SO4)3 : Gọi a là hoá trị của Fe.
 Fe2(SO4)3 ® .
b. Lập công thức hoá học:
* Lưu ý: - Khi a = b ® x = 1 ; y = 1.
 - Khi a b ® x = b ; y = a.
® a, b, x, y là những số nguyên
 * SGK
II. Bài tập:
BT1 : Cu hóa trị II, P hóa trị V, Si hóa trị IV, Fe hóa trị III
BT2 :
+ ® ® X hóa trị II
+ ® ®Y hóa trị III
Vậy CTHH của X và Y là : X3Y2
=> Phương án : d
BT3:
+ Fe có trị III trong công thức Fe2O3
+ (SO4) có hóa trị II => CTHH đúng là Fe2(SO4)3
=> Phương án : d
4. Kiểm tra đánh giá:
GV H ướng dẫn HS về nhà ôn lại các nội dung đã luyện tập chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra, gồm:
1. Các khái niệm: Chất tinh khiết; H[nx hợp; đơn chat;hợp chất; nguyên tử; Phân tử; Nguyên tố há học; Hoá trị.
2. Các bài tập vân dụng:
Lập công thức hoá học của một chất dựa và hoá trị.
Tính há trị của mọt nguyên tố.
Tính phân tử khối
	5. Hướng dẫn học tập:
	- Học bài và làm bài tập 4 sgk
	- Chuẩn bị bài 12
	6. Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 So¹n:09/10/2011	KT: /10/2011
TiÕt:16
KiÓm tra mét tiÕt
Bài 12: SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT
I. Mục tiêu: Biết được:
- Hiện tượng vật lý là hiện tượng trong đó không có sự biến đổi chất này thành chất khác
- Hiện tượng hóa học là hiện tượng trong đó có sự biến đổi chất này thành chất khác
- Quan sát được 1 số hiện tượng cụ thể, rút ra nhận xét về hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
- Phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
- Học sinh:
III. Tiến trình tiết học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cần đạt
Bổ sung
- Gv hướng dẫn Hs qsh 2.1 sgk và trả lời:
? Hình vẽ đó nói lên điều gì?
- Hs quan sát và mô tả hiện tượng.
? Làm thế nào để nước lỏng thành nước đá?
+ Hạ nhiệt độ của nước xuống 0oC
? Làm thế nào để nước lỏng thành hơi nước?
+ Tăng nhiệt độ của nước lên 100oC
? Ở thí nghiệm này có sự biến đổi về chất không?
- Gv làm thí nghiệm pha lo

File đính kèm:

  • docGa_Hoa_8_2011-HQUANG.doc
Giáo án liên quan