Giáo án Hóa học 8 - Trần Quốc Triệu - Tuần 31 - Tiết 58 - Bài 38: LUYỆN TẬP 7

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức

 + Theo 5 mục ở phần kiến thức cần nhớ trang 131 sách GK (chủ yếu ôn tập 2 bài “Nước “và “Axit – Bazơ –Muối “

2.Kĩ năng

 + Viết phương trình phản ứng của nước với một số kimloại, oxit bazơ ,oxit axit – Gọi tên và phân loại sản phẩm thu được ,nhận biết được loại phản ứng

 + Viết được CTHH của một số axit, bazơ, muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit, khi biết thành phần khối lượng các nguyên tố.

 + Viết được CTHH của axit ,muối, bazơ khi biết tên

 + Phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím

 + Tính được khối lượng một số axit ,bazơ, muối tạo thành trong phản ứng

3.Thái độ

 Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học

II.CHUẨN BỊ:

Ôn lại các bài: oxit, axit, bazơ – muối; tính theo CTHH và phương trình hoá học.

III.PHƯƠNG PHÁP

 Giảng gải, thảo luận, minh họa .

IV.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1.Ổn định lớp

 2.Kiểm tra bi cũ

 

doc5 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1447 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Trần Quốc Triệu - Tuần 31 - Tiết 58 - Bài 38: LUYỆN TẬP 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 31	 
Tiết: 58	 : 
	 Bài:38 LUYỆN TẬP 7
I. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức
	+ Theo 5 mục ở phần kiến thức cần nhớ trang 131 sách GK (chủ yếu ôn tập 2 bài “Nước “và “Axit – Bazơ –Muối “
2.Kĩ năng
	+ Viết phương trình phản ứng của nước với một số kimloại, oxit bazơ ,oxit axit – Gọi tên và phân loại sản phẩm thu được ,nhận biết được loại phản ứng 
	+ Viết được CTHH của một số axit, bazơ, muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit, khi biết thành phần khối lượng các nguyên tố. 
	+ Viết được CTHH của axit ,muối, bazơ khi biết tên 
	+ Phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím
	+ Tính được khối lượng một số axit ,bazơ, muối tạo thành trong phản ứng 
3.Thái độ 
 Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học
II.CHUẨN BỊ: 
Ôn lại các bài: oxit, axit, bazơ – muối; tính theo CTHH và phương trình hoá học.
III.PHƯƠNG PHÁP
 Giảng gải, thảo luận, minh họa ....
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp
 2.Kiểm tra bi cũ
Câu hỏi
Đáp án
? Hãy phát biểu định nghĩa muối, viết CT của muối và nêu nguyên tắc gọi tên muối.
 ? Yêu cầu HS làm bài tập 6 SGK/130.
a/ a. bromhiđric; a. sunfurơ; a. photphoric; a. sun furic.
b/ Magiehiđroxit,; Sắt III hiđroxit; Đồng II hiđroxit.
c/ Barinitrat; Nhôm sunfat; Natriphotphat; Kẽm sunfua; Natrihidrophotphat; Natriđihiđrophotphat.
3.Vào bài mới 
Như các em đã biết về thành phần và tính chất của nước.Định nghĩa công thức , phân loại, cách gọi tên axit, bazơ và muối. Tiết học này các em sẽ làm một số bài tập về các laọi kiến thức này.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV ghi nội dung bài tập lên bảng và yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu, đưa ra biện pháp giải.
-HS lên bảng giải bài tập
-HS khác nhận xét
-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.
-GV gọi HS nhắc lại cách đọc công thức hóa học của muối
-Sau đó giáo viên gọi học sinh lên bảng giải bài tập, học sinh khác nhận xét
-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.
-GV hướng dẫn cho HS như sau 
+Tính số mol của oxi và photpho theo yêu cầu của đề bài đã cho
+Dựa vào phương trình phản ứng để tính số mol dư và số mol sản phẩm.
+Tính được chất dư và khối lượng của sản phẩm.
-Sau đó giáo viên gọi học sinh lên bảng giải bài tập, học sinh khác nhận xét
-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.
Bài 1:Tương tự như Na; K, Ca cũng tác dụng với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng khí H2.
a.Hãy viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?
b.các phản ừng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?, Vì sao?
Đáp án:
a.2Na + 2H2O 2NaOH + H2. 
 2K + 2H2O 2KOH + H2.
 Ca + 2H2O Ca( OH)2 + H2.
b.Các loại phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế. Vì Na; K;Ca thế vào nguyên tử H để lần lượt tạo thành các bazơ tương ứng.
Câu 2:Viết công thức hóa học của những muối có tên gọi sau đây: Đồng II clorua; Kẽm sunphát; SắtIII sunphát: Magiehiđrôcacbonat; canxiphotphát; Natrihiđrôphótphát; Natriđihiđrôphótphát.
Đáp án: CuCl2; ZnSO4; Fe2(SO4)3; Mg(HCO3)2; Ca3(PO4)2; Na2 HPO4; NaH2PO4.
Bài 3: Cho 3,1gam phót pho vo bình kín chứa đầykhông khí với dung tích 5,6 lít ( ở ĐKC ).
a.Khối lượng phótpho thừa hay thiếu?
b.Tính khối lượng điphotphobentaôxit tạo thành?
Đáp án:
-Ta có phương trình phản ứng
4P + 5O2 2P2O5
- nO2 = 5,6/22,4 = 0,25 ( mol)
 nP = 3,1/31= 0,1 ( mol) 
-Theo phương trình phản thì số mol của oxi dư 
nO2 dư = 0,25 - 0,125 = 0,125 ( mol)
m O2 dư là 0,125 * 32 = 4( gam).
nP2O5 = 0,05 (mol)
được mP2O5 = 0,05 * 142 = 7,1( gam )
 4. Củng cố
 -Hs về nhà xem lại các bài tập đã giải
 -Về nhà làm bài tập sau:
Hòa tan hỗn hợp gồm hai kim loại vào nước ( K và Na) có khối lượng là 6,2 gam. Thì thu được 2,24 lít khí H2 ( ĐKTC).
a.Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b.Tính khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.
 5. Dặn dò
 -Chuẩn bị: 	+Chậu nước.
	+Vôi sống (CaO).
	+Xem nội dung bài thực hành 6.
 -Làm bài tập: 2, 3, 4, 5 SGK/132.
Tuần: 31	 
Tiết: 59	 
	 Bài:39	 THỰC HÀNH 6
I. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức
+ Thí nghiệm thể hiện tính chất hóa học của nước :nước tác dụng với Na , CaO, P2O5
2.Kĩ năng
+ Thực hiện các thí nghiệm trên thành công , an toàn ,tiết kiệm. 
+ Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng 
+ Viết phương trình hóa học minh họa kết quả thí nghiệm 
3. Thái độ
Có ý thức cẩn thận trong quá trình làm thực hành
II.CHUẨN BỊ: 
 -Bộ tự nhiên cho 4 nhóm.
Dụng cụ:
Hoá chất:
-Chậu thủy tinh., Cốc thủy tinh., Bát sứ.
Lọ thuỷ tinh., Muỗng sắt., Đũa thuỷ tinh
-Na, CaO, P-
Quì tím, Đèn cồn.
III.PHƯƠNG PHÁP
 Trực quan, giảng giải, đàm thoại..
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bi cũ 
3.Vào bài mới 
Như các em đã học xong về lí thuyết về tính chất hóa học củ nước, tiết học này các em sẽ được thực hành để thấy đựoc thực tế về tính chất hóa học này.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Tiến hành thí nghiệm 
-Kiểm tra sư chuẩn bị.
-Nêu được mục tiêu của bài học.
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
Thí nghiệm 1:
-Cắt miếng Na: dùng kẹp sắt và cho cắt miếng nhỏ bằng hạt đậu xanh.
-Cho miếng Na vào nước à quan sát.
-Nhúng quì tím vào dung dịch trong cốc còn lại sau phản ứng à kết luận.
-Lấymột giọt dung dịch phenolphtalein à dung dịch sau phản ứng à nhận xét.
Thí nghiệm 2:
-Cho vôi sống vào bát sứ + H2O.
-1 – 2’: cho quì tím vào à nhận xét.
? tại sao dung dịch sau phản ứng lại làm cho quì tím à xanh.
Thí nghiệm 3:
-Hướng dẫn HS thử nút cao su có vừa bình thủy tinh không ?
-Đốt đèn cồn.
-Cho một lượng Pđỏ vào muôi sắt. à đốt à lọ thủy tinh.
-Cho 2 – 3 ml vào lọ thuỷ tinh đã đốt Pđỏ à lắc mạnh.
-cho mẫu giấy quì vào à nhận xét ? tại sao dung dịch tạo thành làm quì tím à đỏ.
HS nghe à ghi nhớ à làm thí nghiệm.
-nhỏ dung dịch P.P hoặc nhúng quì tím vào cốc nước.
-Dùng kẹp sắt thả miếng Na vào cốc nước.
à kết luận.
2Na + 2H2O à 2NaOH + H2­ . 
Dung dịch bazơ sau phản ứng làm quì tím hoá xanh và dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
-Làm thí nghiệm theo hướng dẫn.
-Hiện tượng:
+Mâũ vôi nhão ra.
+Phản ứng tỏa nhiệt.
+Quì tím à xanh.
-Làm thí nghiệm.
-Hiện tượng.
+ Pđỏ cháy à khói trắng.
+P2O5 tan trong nước.
+dd: quì tím à đỏ.
-Vì dd tạo thành là một axit (H3PO4). 
 4. Hướng dẫn học sinh hoàn thành bản tường trình
 -Gv. nhận xét đánh giá kết quả của các nhóm.
 -Rửa sạch cất dữ dụng cụ thí nghiệm.
 5. Dặn dò
 Chuẩn bị bài dung dịch
KÍ DUYỆT
Sông đốc ;ngày 2 tháng 4 năm 2012

File đính kèm:

  • docTuan 31H 8Tiet 5859Luyen tapthuc hanh.doc