Giáo án Hóa học 8 - Tiết 7, Bài 5: Nguyên tố hóa học (Tiết 2) - Bùi Thị Như Hoa

I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:

1. Kiến thức: Biết được:

- Nguyên tử khối: Khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lượng của nguyên tử khối này với khối lượng nguyên tử khối khác( hạn chế ở 20 nguyên tố đầu).

2. Kĩ năng:

- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.

3. Thái độ:

- Giúp học sinh yêu thích môn học để vận dụng vào trong cuộc sống.

4. Trọng tâm:

- Khái niệm về nguyên tử khối và cách so sánh đơn vị khối lượng nguyên tử.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng dạy học:

a. Giáo viên: Bảng 1 SGK/42,phiếu học tập ghi các đề luyện tập

b. Học sinh: Đọc trước phần nguyên tử khối để biết được nguyên tử khối là gì?

2. Phương pháp:

- Phương pháp tìm tòi, thảo luận nhóm, quan sát, nêu và giải quyết vấn đề.

 

doc2 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 4276 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 7, Bài 5: Nguyên tố hóa học (Tiết 2) - Bùi Thị Như Hoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 4 Ngày soạn: 06/09/2013
Tiết : 7 Ngày dạy : 09/09/2013
Bài 5: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (T2)
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được: 
- Nguyên tử khối: Khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lượng của nguyên tử khối này với khối lượng nguyên tử khối khác( hạn chế ở 20 nguyên tố đầu). 
2. Kĩ năng: 
- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể. 
3. Thái độ:
- Giúp học sinh yêu thích môn học để vận dụng vào trong cuộc sống. 
4. Trọng tâm: 
- Khái niệm về nguyên tử khối và cách so sánh đơn vị khối lượng nguyên tử. 
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng dạy học: 
a. Giáo viên: Bảng 1 SGK/42,phiếu học tập ghi các đề luyện tập 
b. Học sinh: Đọc trước phần nguyên tử khối để biết được nguyên tử khối là gì?
2. Phương pháp: 
- Phương pháp tìm tòi, thảo luận nhóm, quan sát, nêu và giải quyết vấn đề. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp(1’): 8A1/.. 8A2./ 
 8A3/.. 8A4./ 
 8A5/.. 8A6./
2. Kiểm tra bài cũ(10’):
- HS1: Định nghĩa nguyên tố hoá học? Lấy ví dụ.
- HS2:Viết kí hiêu hoá học của các nguyên tố sau: Hidro, canxi, oxi , nhôm, kẽm , magiê, bạc , sắt.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nguyên tử cũng có khối lượng.Khối lượng nguyên tử gọi là nguyên tử khối.Vậy nguyên tử khối là gì?
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử khối là gì? (18’)
-GV: Nguyên tử có khối lượng vô cùng bé nếu tính bằng gam thì vô cùng nhỏ nên không tiện sử dụng.Vì vậy để tiện sử dụng người ta quy ước lấy 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cacbon.Viết tắc là đvC. Tức là 1 đvC bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon.
-GV: Yêu cầu HS cho ví dụ về khối lượng tính bằng đơn vị cacbon của một số nguyên tử.
-GV: Các giá trị khối lượng này cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử "Vậy trong các nguyên tử trên nguyên tử nào nhẹ nhất ?
-GV: Nguyên tử Cacbon,nguyên tử oxi nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử hidro?
-GV: Khối lượng tính bằng đvC là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử " người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối. Vậy nguyên tử khối là gì?
-GV: Hướng dẫn HS tra bảng 1 SGK/42 SGK để biết nguyên tử khối của các nguyên tố. 
-GV: Mỗi nguyên tố đều có 1 nguyên tử khối riêng biệt. Vì vậy dựa vào nguyên tử khối ta xác định được tên nguyên tố đó.
-GV lấy ví dụ: Nguyên tử khối của nguyên tố A bắng 65. Vậy A là nguyên tố nào? 
-HS: Nghe giảng và ghi bài.
-HS : khối lượng tính bằng đơn vị cacbon của một số nguyên tử như: H=1đvC;
Na=23đvC;C= 12đvC
 -HS: Nguyên tử hidro nhẹ nhất
-HS: C = 12 lần H
 O = 16 lần H
-HS: Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC.
-HS: Theo dõi GV hướng dẫn và thực hiện theo yêu cầu.
-HS: Nghe và ghi nhớ.
-HS trả lời: A là nguỵên tố kẽm.
II.NGUYÊN TỬ KHỐI
 - Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
Ví dụ: H = 1 đvC 
 C = 12 đvC 
 O= 16 đvC
Hoạt động 2: Luyện tập (7’)
-GV: Yêu cầu HS đọc phần đọc thêm SGK/ 21.
Bài 1:Nguyên tử của nguyên tố A có khối lượng nặng gấp 23 lần nguyên tử hidro. Em hãy tra bảng 1/42 SGK và cho biết 
a. A là nguyên tố nào?
b. Số p và số e trong nguyên tử?
-GV: Hướng dẫn các bước thực hiện.
- GV : yêu cầu HS làm BT5/20.
-HS: Đọc phần đọc thêm.
-HS: Thảo luận và làm bài trong 2’ và làm theo hướng dẫn của GV:
 Nguyên tử khối của A là:
A= 23 . 1 =23 (đvC) 
A là natri,Kí hiệu là Na.
Số p = 11
Vì số p = số e
=> Số e = 11
- HS : Làm BT trong 3’.
4.Củng cố - Dặn dò(9’)
a. Củng cố: 
Xem bảng 1/42 SGK em hãy hoàn chỉnh bảng dưới đây
TT
Tên nguyên tố
Kí hiệu
Số p
Số e
Nguyên tử khối
1
Oxi
2
9
3
Magie
4
56
b. Dặn dò:
_ Đọc trước bài “ Đơn Chất – Hợp Chất – Phân Tử”
_ Bài tập về nhà: 4,6,7,8 SGK/20
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • doctiet 7 hoa 8.doc