Giáo án Hóa học 8 - Tiết 7 – Bài 5: Nguyên Tố Hoá Học (tiếp)

I. Mục tiêu: - Kiến thức: H/s hiểu được nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon ; biết được mỗi đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon ; biết mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt ; biết sử dụng bảng 1 tr.42 sgk để tìm kí hiệu & nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố , biết nguyên tử khối, hoặc biết số protron thí x/đ được tên & kí hiệu của nguyên tố

 - Kĩ năng: Rèn luyện về kĩ năng viết kí hiệu hoá học, đồng thời rèn luyện khả năng làm bài tập x/đ nguyên tố, h/đ nhóm.

 - Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học

II. Chuẩn bị của g/v và h/s:

1. G/v: - Bảng 1 tr.42 sgk, phiếu học tập

2. H/s: - Đọc trước phần II tr.18 sgk

III. Hoạt động của g/v & h/s:

1. ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ (8 phút): 1/ Em hãy nêu định nghĩa nguyên tố hoá học ? Viết kí hiệu hoá học của các nguyên tố sau: nhôm, canxi, kẽm, magiê, bạc, sắt, đồng, lưu huỳnh, phôtpho, clo.

 2/ Hai h/s chữa bài tập số 1 & 3 tr.20 sgk

a) đáng lẽ nói những nguyên tử loại này, những nguyên tử loại kia, thì trong hoá học có thể nói nguyên tố hoá học này , nguyên tố hoá học kia.

b) Những nguyên tử có cúng số protron trong hạt nhân đều là những nguyên tử cùng loại, thuộc cùng một nguyên tố hoá học.

 - Bài 2 tr.20 sgk:

a) Cách viết: 2 C chỉ nguyên tử cacbon

 5 O chỉ 5 nguyên oxi

 3 Ca chỉ ba nguyên tử canxi

b) ba nguyên tử nitơ : 3 N

 bảy nguyên tử canxi : 7 Ca

 bốn nguyên tử natri : 4 Na

3. Bài mới:

 

doc3 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1124 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 7 – Bài 5: Nguyên Tố Hoá Học (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Soạn: 29/ 8/ 2011
 Giảng: 31/ 8/ 2011 Tiết 7 – Bài 5: Nguyên tố hoá học (Tiếp) 
I. Mục tiêu: - Kiến thức: H/s hiểu được nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon ; biết được mỗi đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon ; biết mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt ; biết sử dụng bảng 1 tr.42 sgk để tìm kí hiệu & nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố , biết nguyên tử khối, hoặc biết số protron thí x/đ được tên & kí hiệu của nguyên tố
 - Kĩ năng: Rèn luyện về kĩ năng viết kí hiệu hoá học, đồng thời rèn luyện khả năng làm bài tập x/đ nguyên tố, h/đ nhóm.
 - Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học
II. Chuẩn bị của g/v và h/s:
1. G/v: - Bảng 1 tr.42 sgk, phiếu học tập
2. H/s: - Đọc trước phần II tr.18 sgk
III. Hoạt động của g/v & h/s:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ (8 phút): 1/ Em hãy nêu định nghĩa nguyên tố hoá học ? Viết kí hiệu hoá học của các nguyên tố sau: nhôm, canxi, kẽm, magiê, bạc, sắt, đồng, lưu huỳnh, phôtpho, clo.
 2/ Hai h/s chữa bài tập số 1 & 3 tr.20 sgk 
a) đáng lẽ nói những nguyên tử loại này, những nguyên tử loại kia, thì trong hoá học có thể nói nguyên tố hoá học này , nguyên tố hoá học kia.
b) Những nguyên tử có cúng số protron trong hạt nhân đều là những nguyên tử cùng loại, thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
 - Bài 2 tr.20 sgk:
a) Cách viết: 2 C chỉ nguyên tử cacbon
 5 O chỉ 5 nguyên oxi
 3 Ca chỉ ba nguyên tử canxi
b) ba nguyên tử nitơ : 3 N
 bảy nguyên tử canxi : 7 Ca
 bốn nguyên tử natri : 4 Na
3. Bài mới: 
Tg
 H/đ của g/v và h/s
 Nội dung ghi bài
 30
phút
Hoạt động1
- G/v thuyết trình: nguyên tử có khối lượng vô cùng bé, nếu tính bằng gam thì quá nhỏ, không tiện sử dụng. Vì vậy người ta qui ước lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon, viết tắt là đ.v.C.
? Vậy trong các nguyên tử trên nguyên tử nào nhẹ nhất ?
- Y/c thảo luận theo nhóm bàn thống nhất kết quả 
- Đ/d nhóm báo cáo nhóm khác bổ xung
- G/v chốt kiến thức
 + Nguyên tử hiđro nhẹ nhất
? Nguyên tử cacbon , nguyên tử oxi nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử hiđro ?
- Y/c thảo luận theo nhóm bàn thống nhất kết quả 
- Đ/d nhóm báo cáo nhóm khác bổ xung
- G/v chốt kiến thức
 + Nguyên tử cacbon nặng gấp 12 lần nguyên tử hiđro 
 + Nguyên tử oxi nặng gấp 16 lần nguyên tử hiđro
- G/v thuyết trình: khối lượng tính bằng đ.v.C chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử. Do vậy người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối.
? Vậy em cho biết nguyên tử khối là gì ?
- Đ/d học sinh trả lời h/s khác bổ xung
- G/v nhận xét & chốt kiến thức.
- Hướng dẫn h/s tra bảng 1 sgk tr.42 để biết nguyên tử khối của các nguyên tố
- Ví dụ: nguyên tử khối của Fe, Ca, Na, Ba, Mn ...
-G/v thông tin: Mỗi nguyên tố đều có một nguyên tử khối riêng biệt. Vì vậy dựa vào nguyên tử khối của một nguyên tố chưa biết, ta x/đ được đó là nguyên tử nào.
- G/v đưa ra nội dung bài tập 1: Nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng nặng gấp 14 lần nguyên tử hiđro. Em hãy tra bảng 1 sgk tr.42 & cho biết:
a) R là nguyên tố nào ?
b) số p & số e trong nguyên tử ?
- Để làm được bài tập trên g/v có thể gợi ý bằng các câu hỏi sau:
 + Muốn x/đ được nguyên tố R là nguyên tố nào ta phải biết được điều gì về nguyên tố R ?
 + Với dữ kiện đầu bài trên, ta có thể x/đ được số p trong nguyên tố R không ?
- Y/c thảo luận theo nhóm bàn nhóm thống nhất kết quả trả lời câu hỏi trên
- Đ/d nhóm trả lời nhóm khác bổ xung
 + Số protron hoặc nguyên tử khối.
 + Ta không x/đ được số protron.
- G/v bổ xung: như vậy ta phải x/đ nguyên tử khối & tra bảng 1 để biết tên, kí hiệu của nguyên tố R ? số p ? số e ?
- Y/c thảo luận theo nhóm bàn nhóm thống nhất kết quả trả lời bài tập trên
- Đ/d nhóm giải bài tập nhóm khác bổ xung
- G/v nhận xét đưa đáp án đúng h/s ghi vào vở.
- G/v đưa ra nội dung bài tập 2: Nguyên tử của nguyên tố X có 16 protron trong hạt nhân. Em hãy xem bảng 1 sgk tr.42 & trả lời các câu hỏi sau:
a) Tên & kí hiệu của X
b) Số e trong nguyên tử của nguyên tố X
c) Nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử hiđro, nguyên tử oxi
- Để làm được bài tập trên g/v hướng dẫn h/s trả lời theo các câu hỏi sau:
+ Hãy tra bảng 1 sgk tr.42 cột 1 & cho biết tên nguyên tố nào
+ Số e trong nguyên tử cần tìm
+ Nguyên tử khối
+ So sánh nguyên tử khối của lưu huỳnh với hiđro & oxi.
- Đ/d nhóm giải bài tập nhóm khác bổ xung
- G/v nhận xét đưa đáp án đúng h/s ghi vào vở. 
II. Nguyên tử khối
- Khối lượng của một nguyên tử hiđro bằng 1 đ.v.C (qui ước viết là H = 1 đ.v.C)
- Khối lượng của một nguyên tử cacbon là:
C = 12 đ.v.C.
- Khối lượng của một nguyên tử oxi là:O = 16 đ.v.C.
- Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đ.v.C.
- Ví dụ 1: Nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng nặng gấp 14 lần nguyên tử hiđro. Em hãy tra bảng 1 sgk tr.42 & cho biết:
a) R là nguyên tố nào ?
b) số p & số e trong nguyên tử ?
- Nguyên tử khối của R là: 14 . 1 = 14 đvC
a) R là nitơ có kí hiệu : N
b) Số protron là 7
- Vì số p = số e => số e là: 7e.
- Ví dụ 2: Nguyên tử của nguyên tố X có 16 protron trong hạt nhân. Em hãy xem bảng 1 sgk tr.42 & trả lời các câu hỏi sau:
a) Tên & kí hiệu của X
b) Số e trong nguyên tử của nguyên tố X
c) Nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử hiđro, nguyên tử oxi
- X là lưu huỳnh
- Nguyên tử S có 16 e
- S = 32 đvC
- Nguyên tử lưu huỳnh nặng gấp 32 lần so với nguyên tử hiđro & năng gấp 2 lần so với nguyên tử oxi
4. Củng cố (8 phút): 1/ Hướng dãn h/s đọc bài đọc thêm tr.21 sgk (khoăng 2 phút)
 2/ Xem bảng 1 tr.42 sgk em hãy hoàn chỉnh bảng cho dưới đây:
TT
Tên nguyên tố
kí hiệu
Số p
Số e
Số n
Tổng số hạt trong nguyên tử
Nguyên tử khối
1
flo
10
2
19
20
3
12
36
4
3
4
5. Dặn dò (2 phút ): - BTVN: bài 4 – bài 8 sgk tr.20
 - Đọc trước bài 6 sgk - ôn lại các khái niệm chất, hỗn hợp, nguyên tử, nguyên tố hoá học.
 --------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docTiet7 Nguyen to hoa hoa hoc.doc
Giáo án liên quan