Giáo án Hóa học 8 - Tiết 63: Nồng độ dung dịch (Tiếp) - Năm học 2007-2008

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức :

- HS hiểu được khái niệm nồng độ mol của dung dịch.

- Biết vận dụng kiến thức tính nồng độ mol để làm các bài tập.

2.Kỹ năng:

- Tiếp tục rèn luyện khả năng làm bài tập tính theo PTHH có sử dụng nồng độ mol.

3. Thái độ :

- Có ý thức tự giác học tập.

II.Phương pháp :

- Nêu và giải quyết vấn đề.

III. Chuẩn bị:

- Bảng phụ.

 

doc4 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1314 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 63: Nồng độ dung dịch (Tiếp) - Năm học 2007-2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/4/08
Ngày dạy :
Tiết : 63.
Nồng độ dung dịch (tiếp)
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức :
- HS hiểu được khái niệm nồng độ mol của dung dịch.
- Biết vận dụng kiến thức tính nồng độ mol để làm các bài tập.
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện khả năng làm bài tập tính theo PTHH có sử dụng nồng độ mol.
3. Thái độ :
- Có ý thức tự giác học tập.
II.Phương pháp : 
- Nêu và giải quyết vấn đề. 
III. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
IV. Các hoạt động dạy và học.
1- ổn định: (1')
2- Kiểm tra bài cũ: (5')
 - HS chữa bài tập 7.
ở 250C độ tan của muối ăn là 36 g nghĩa là trong 100 g H20 hoà tan được 36 g NaCl để tạo được 136 g dung dịch bão hoà ở nhiệt độ đó. Vậy nồng độ % của dung dịch bão hoà là:
 mCT	 36
C% x 100 = x 100% = 26,47%.
 mdd	 136
Tương tự nồng độ % của dung dịch đường bão hoà ở 250C là:
 mCT	 204
C% x 100 = x 100% = 67,1%.
 mdd	 100+204
3- Bài mới: (35')
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: (20')
Tìm hiểu nồng độ mol của dd.
GV. giới thiệu
HS. đọc khái niệm, tự rút ra biểu thức tính nồng độ mol.
VD1: trong 200ml dung dịch có hoà tan 16 g Na0H. Tính nồng độ moe của dung dịch.
GV: Đổi Vdd ra lít.
- Tính số mol chất tan.
- áp dụng biểu thức để tính CM
HS. nghe và thực hiện VD 1.
* VD2: Tính khối lượng H2S04 có trong 50 ml d2 H2S04 2M.
GV. yêu cầu HS tóm tắt đầu bài và nêu các bước giải.
+ Tính nH2S04 có trong dd H2S042M
+ Tính MH2S04
+ Tính mH2S04
=> CT tính n trong mol/lit
* VD3: Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5 M với 3 lít dung dịch đường 1 M. Tính nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn.
? Gọi HS nêu các bước giải.
- Tính số mol có trong dung dịch 1
- Tính số mol có trong dung dịch 2
- Tính V của dung dịch sau khi trộn
2- Nồng độ mol của dung dịch. 
- Khái niệm:
Nồng độ mol của dd cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dd.
- Ký hiệu : CM (mol/lit)
- Công thức tính mol/lit.
CM = (1)
Trong đó: 
 n: là số mol chất tan
 V: là Vd2, biểu thị bằng lít (l)
 CM:là nồng độ mol.
Ví dụ:
* VD1:
Giải.
Vdd = 200 ml = 0,2 (l)
mNa0H = 16g
CM dd = ?
nNa0H = 
(MNa0H = 23 + 16 + 1 = 40)
CM = 
* VD2:
Vdd = 50ml 
CMdd = 2M 
mH2S04 = ? 
n = CM x V (2)
=> Số mol H2S04 có trong 50 ml d2 H2S04 là:
 2 x 0,05 = 0,1(mol)
MH2S04 = 1x2 + 32 + 16.4 = 98(gam)
" mH2S04 = nxM = 0,1x98 = 98 (g)
* VD3:
- Số mol đường có trong dd 1:
n1 = CM1 x V1 = 0,5 x 2 = 1 (mol)
- Số mol đường có trong dung dịch 2
n2 = CM2 x V2 = 1 x 3 = 3 (mol)
- V của dd sau khi trộn:
Vdd = 2 + 3 = 5 (lít)
- Số mol có trong dd sau khi trộn: 
 n = 1 + 3 = 4 (mol)
- Nồng độ mol của d2 sau khi trộn:
CM = 
Hoạt động 2: (15')
Bài tập vận dụng
HS. đọc bài tập.
Bài 1: Hoà tan 6,5 g Zn cần vừa đủ Vml dd HCl 2M.
- Viết PTPƯ
- Tính V của dd HCl 2M.
- Tính thể tích khí thu được ở đktc.
- Tính khối lượng muối tạo thành sau PƯ.
GV. hướng dẫn cách giải.
B1: đổi số liệu.
B2: tính V của HCl cần dùng.
B3: tính thể tích khí thu đước đktc
B4: Tính k/lượng muối tạo thành.
HS. đọc bài.
Tính nồng độ mol của 850 ml dd có hoà tan 20 gam KNO3.
Kết quả là:
a, 0,233 M b, 2,33 M
c, 23,3 M d, 233 M
HS. trao đổi và tính toán để lựa chọn.
* Bài tập:
1. Bài tập 1.
Giải:
* Đổi số liệu: 	nZn
a, Phương trình.
 Zn + 2HCl " ZnCl2 + H2 #
Theo PT: nHCl =2nZn = 0,1x2 = 0,2( mol)
b, V của d2 HCl cần dùng là:
Vdd HCl = = 0,1 (l)=> 100ml
c, Thể tích khí thu được là:
Theo PT: nH2 = nZn = 0,1 (mol)
" VH2 = n x 22,4 = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
d, Khối lượng muối tạo thành là:
 Theo PT: nZnCl2 = nZn= 0,1 (mol)
 => M ZnCl2 = 65 + 35,5 x 2 = 136 (g) 
 mZnCl2 = n x M = 0,1 x 136 = 13,6 (g)
2. Bài tập 2.
Giải:
- Số mol của KNO3 là:
nKNO3 = =0,198 (mol)
- CMKNO3 là:
CMKNO3== 0,233 M 
=> đáp án đúng là: a.
4. Củng cố: (3')
- GV. chốt lại toàn bài.
- HS. nhắc lại các công thức tính nồng độ % nồng độ mol/lit của dd.
5. Dặn dò: (1')
- BTVN; 3, 4, 6 sgk/146.
- Chuẩn bị trước bài 43 pha chấe dung dịch.

File đính kèm:

  • docTiet 63.doc