Giáo án Hóa học 8 - Tiết 53: Kiểm Tra 1 Tiết

 A. MỤC TIÊU:

- HS hệ thống lại kiến thức đã học về: + Tính chất ứng dụng của hiđrô.

 + Điều chế hiđrô - Phản ứng thế

- HS biết vận dụng kiến thức đã học vào việc trả lời câu hỏi, làm bài tập và giải thích các hiện tượng trong cuộc sống.

- Rèn cho HS kĩ năng ghi nhớ, giải bài tập, viết phương trình hoá học và khả năng làm việc độc lập.

- GD cho HS tính cẩn thận.

B. CHUẨN BỊ

 

doc4 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1194 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 53: Kiểm Tra 1 Tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11-03-2012
Tiết 53
KIỂM TRA 1 TIẾT
 A. MỤC TIÊU:
- HS hệ thống lại kiến thức đã học về: + Tính chất ứng dụng của hiđrô.
	 + Điều chế hiđrô - Phản ứng thế 
- HS biết vận dụng kiến thức đã học vào việc trả lời câu hỏi, làm bài tập và giải thích các hiện tượng trong cuộc sống.
- Rèn cho HS kĩ năng ghi nhớ, giải bài tập, viết phương trình hoá học và khả năng làm việc độc lập.
- GD cho HS tính cẩn thận. 
B. CHUẨN BỊ
 của GV: Đề kiểm tra.
 Giấy kiểm tra .
2. Chuẩn bị của trò: Học ôn tốt
I. Ổn định: 
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Kiểm tra một tiết.
2. Phát triển bài:
GV phát đề kiểm tra.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – NĂM HỌC 2011-2012
Môn: Hoá học 8. 
----------------------------------------------------------------------
STT
 MỨC ĐỘ
 NỘI DUNG
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
TỔNG SỐ
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Tính chất ứng dụng của hiđrô.
2 câu
 2 điểm
2 câu
 2 điểm
2
Điều chế hiđrô - Phản ứng thế 
1 câu
1đ
1 câu
2 đ
1 câu
2 điểm
1 câu
3 điểm
4 câu
 8
 điểm
TỔNG SỐ:
3 câu
3 điểm
1 câu
2 điểm
1 câu
 2 điểm
1 câu
3 điểm
6 câu
10 điểm
Đề bài:
I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
* Hãy chọn phương án trả lời em cho là đúng nhất 
 Câu 1. Trong các khí sau, khí nào nhẹ nhất:
A. Khí oxi B. Nitơ C. Hiđrô D. Cacbon đioxit 
 Câu 2. Khí hiđro có những tính chất hoá học nào?
A. Tác dụng với khí oxi và đồng oxit 
B. Tác dụng với khí oxi và một số oxit kim loại 	
C. Tác dụng với khí oxi và một số oxit axit. 
D. Tác dụng với đồng oxit và kim loại.
 Câu 3. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí hiđrô bằng cách:
A. Phân huỷ hợp chất giàu hiđrô ở nhiệt độ cao.
B. Hạ nhiệt độ không khí xuống - 183 oC 
C. Cho một số kim loại tác dụng với axit HCl hoặc H2SO4 loãng.
II. Phần tự luận: (7 điểm)
 Câu 1.(2đ) Hoàn thành các phương trình hoá học sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hoá học nào:
	a, Zn + HCl -----> ZnCl2 + H2	
	b, Fe2O3 + H2 -----> Fe + H2O
Câu 2: (2 điểm) Cho 19,5 gam kẽm vào dung dịch có 18,25 gam axit clohiđric.
Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra ?
Khi phản ứng kết thúc, chất nào còn thừa? Và thừa số lượng bao nhiêu?
 Câu 3. (3 đ) Hoà tan hoàn toàn 19,6 gam sắt vào dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng thu được muối sắt (II) sunfat FeSO4 và khí hiđrô.
	a, Viết phương trình phản ứng xảy ra?
	b, Tính khối lượng FeSO4 thu được?
	c, Cho toàn bộ lượng khí hiđrô nói trên khử đồng oxit CuO ở nhiệt độ thích hợp. 
	Tính khối lượng đồng thu được?
(Biết nguyên tử khối Fe: 56; O: 16; S: 32; H: 1; Cu: 64)
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA 1 TIẾT. NĂM HỌC 2011-2012
Môn: Hoá học 8.
I. Phần trắc nghiệm:
Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
Phương án
C
B
D
II. Phần tự luận: (7 điểm)
 Câu 1. a, Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (0,5 điểm) Phản ứng thế (0,5 điểm)
	 b, Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O (0,5 điểm) Phản ứng thế, oxi hoá - khử (0,5 điểm)
Câu 2 (2 điểm)
Thành phần
Nội dung đáp án
Biểu điểm
a
Viết PTHH và cân bằng đúng:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑ 
1 điểm
b
Số mol của19,5 gam kẽm là: n Zn = mZn:MZn = 19,5 : 65 = 0,3(mol)
Số mol của18,25 gam HCl là: nHCl = mHCl:MHCl =18,25:36,5 = 0,5(mol)
0,5 điểm
0,5 điểm
 Câu 3. *Số mol sắt Fe là: (0,25 điểm)
	*Phương trình phản ứng xảy ra: Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (0,75 điểm)
 Số mol theo phương trình: 1mol 1 mol 1 mol 
	 Số mol theo đề bài: 0,35mol ---> 0,35 mol --> 0,35 mol (0,25 điểm)
	* Khối lượng FeSO4 thu được là: mFeSO4 = n.M = 0,35x 135 = 53,2 g (0,75 điểm)
	* Phương trình: H2 + CuO Cu + H2O (0,25 điểm) 
	Theo phương trình ta có nH2 = nCu = 0,35 mol (0,25 điểm)
	* Khối lượng đồng thu được là: mCu = n.M = 0,35x 64 = 22,4 g (0,5 điểm)
----------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docKiểm tra Hóa 8-Tiết 53 có ma trận.doc