Giáo án Hóa học 8 - Tiết 5 - Bài 4: Nguyên tử

1. Mục tiêu:

Sau khi học xong bài này học sinh phải:

 Về kiến thức:

- Hiểu được các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử.

- Biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm.

- Biết được hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện.

- Vỏ nguyên tử gồm các electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được xếp thành từng lớp.

- Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hòa về điện.

 Về kĩ năng:

- Xác định được, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na)

- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, thảo luận nhóm, khả năng tư duy độc lập.

 Về thái độ:

- Có lòng say mê yêu thích môn học.

2. Nội dung trọng tâm:

- Cấu tạo của nguyên tử.

- Hạt nhân nguyên tử

- Trong nguyên tử các electron chuyển động theo các lớp.

3. Phương tiện – thiết bị dạy học:

 Giáo viên: Sơ đồ minh họa thành phần cấu tạo của ba nguyên tử: Hiđrô, oxi, natri.

 Học sinh: Xem trước bài mới.

4. Phương pháp và hình thức tổ chức:

- Phương pháp chủ yếu:

 + Đàm thoại tìm tòi.

- Kết hợp với phương pháp:

 + Biểu diễn phương tiện trực quan tìm tòi.

 

doc4 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1194 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 5 - Bài 4: Nguyên tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: THCS Võ Thị Sáu Người soạn: Đào Trọng Điều
Lớp: 8A Ngày soạn: 20 /08/2010
 Ngày dạy: / /
Tiết:5 Bài 4:
Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
Về kiến thức:
Hiểu được các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử.
Biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm.
Biết được hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện.
Vỏ nguyên tử gồm các electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được xếp thành từng lớp.
Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hòa về điện.
Về kĩ năng:
Xác định được, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na)
Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, thảo luận nhóm, khả năng tư duy độc lập.
Về thái độ:
Có lòng say mê yêu thích môn học.
Nội dung trọng tâm:
Cấu tạo của nguyên tử.
Hạt nhân nguyên tử 
Trong nguyên tử các electron chuyển động theo các lớp.
Phương tiện – thiết bị dạy học:
Giáo viên: Sơ đồ minh họa thành phần cấu tạo của ba nguyên tử: Hiđrô, oxi, natri.
Học sinh: Xem trước bài mới.
Phương pháp và hình thức tổ chức:
Phương pháp chủ yếu:
 + Đàm thoại tìm tòi.
Kết hợp với phương pháp:
 + Biểu diễn phương tiện trực quan tìm tòi.
Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
 - Kiểm tra sỉ số lớp.
Kiểm tra bài cũ:
Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo nguyên tử
Mục tiêu: Nêu được khái niệm và thành phần cấu tạo của nguyên tử.
TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung ghi bảng
- Tiến hành đặt câu hỏi:
 + Mọi vật thể trong tự nhiên đều được tạo thành từ đâu?
- Nêu lên vấn đề: “tức là có chất mới có vật thể” => chất được tạo ra từ đâu?
- Tiến hành treo tranh về sơ đồ nguyên tử và đặt câu hỏi gợi mở vấn đề:
 + Vậy nguyên tử là gì? 
 + Thế nào là nguyên tử trung hòa về điện.
 + Nguyên tử được cấu thành từ đâu.
- GV: nói thêm về kí hiệu, qui ước, khối lượng của electron.
óChốt lại vấn đề.
- Trả lời câu hỏi của GV:
 + Mọi vật thể trong tự nhiên đều được tạo nên từ chất.
- Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi của giáo viên:
 + Chất được tạo nên từ nguyên tử
- Nghiên cứu SGK tìm câu trả lời:
 + Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.
 + Nguyên tử trung hòa về điện la có số p = số e 
 + Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm.
1. Nguyên tử là gì:
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện
- Nguyên tử gồm:
+ Một hạt nhân mang điện tích dương.
+ Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm.
- Electron
+ Kí hiệu: e
+ Điện tích ; -1
+ Khối lượng vô cùg nhỏ (9,1095.10-28)
Hoạt động 2: Tìm hiểu hạt nhân nguyên tử
Mục tiêu: Nêu được thành phần cấu tạo của hạt nhân
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi:
 + Hạt nhân nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
=> Vậy proton và nơtron có kí hiệu như thế nào và điện tích của nó ra sao?
- Theo em hạt nhân mang điện tích (+) là mang điện tích của hạt nào?
- Tiếp tục nêu câu hỏi:
 + Các nguyên tử cùng loại thì số proton nó như thế nào ?
 + Trong cùng nguyên tử số p như thế nào so với số electron ? 
 + Proton và nơtron có khối lượng như thế nào
- Dựa vào SGK trả lời câu hỏi của GV:
 + Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi proton và 
nơtron.
- Tìm hiểu SGK trả lời câu hỏi:
 + Proton: kí hiệu p mang điện tích (+)
 + Nơtron: kí hiệu n, không mang điện.
- Suy nghix và tìm câu trả lời: hạt nhân mang điện tích của proton.
- Dựa vào SGK trả lời:
 + Các nguyên tử cùng loại thì có cùng số proton.
 + Số proton = số electron.
+ mhạt nhân = mp + mn + me
( do me rất nhỏ nên : mhạt nhân = mp + mn)
2. Hạt nhân nguyên tử:
- Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơ tron
 + Hạt proton: (p)
Điện tích : dương 
 + Hạt nơtron(n)
Không mang điện 
- Các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân được gọi là các nguyên tử cùng loại
- Nguyên tử trung hoà về điện nên: 
 Số p = Số e
mnguyên tử = mhạt nhân = mp + mn
Hoạt động 3: Tìm hiểu lớp electron
Mục tiêu: Xác định được số e qua sơ đồ
- Tiến hành treo sơ đồ và yêu cầu HS thông qua sơ đồ thông qua sơ đồ giới thiệu cho HS về lớp electron, cách tính số lớp e, và số e ngoài cùng.
- Nêu lên câu hỏi cho HS: 
+Trong nguyên tử e chuyển động như thế nào, và trật tự của nó ra sao?
- Tiến hành treo sơ đồ nguyên tử một số chất: He, C, Al, Ca. Yêu cầu thảo luận nhóm để xác định: số p, số e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng.
- Quan sát sơ đồ và lắng nghe sự hướng dẫn của giáo viên
- Trả lời câu hỏi của GV:
+ Trong nguyên tử e chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và chúng sắp xếp thành tùng lớp, mỗi lớp có số e nhất định
- Tiến hành quan sát, thảo luận và trả lời.
3. Lớp electron:
- Electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và ắp xếp thành từng lớp.
- Mỗi lớp có một só electron nhất định
- Nhờ có electron mà các electron có khả năng liên kết với nhau
Cũng cố:
Câu hỏi: 
 Câu 1: Dựa vào những gì vừa học em hãy lập sơ đồ về cấu tạo nguyên tử ?
 Hạt nhân Proton (p, +)
 Nguyên tử Nơtron ( n, không mang điện)
 Vỏ nguyên tử
Dặn dò:
Làm bài tập SGK trang 15
Học bài cũ và xem trước bài mới.
Đánh giá rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docnguyen tu.doc
Giáo án liên quan