Giáo án Hóa học 9 - Tiết 4, Bài 2: Một số oxit quan trọng (Tiết 2) - Bùi Thị Như Hoa
I. MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải:
1.Kiến thức : Biết được:
- Tính chất,ứng dụng,điều chế lưu huỳnh đioxit.
2.Kỹ năng :
- Dự đoán,kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của SO2.
- Viết được các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của SO2.
3.Thái độ :
- Thấy được ứng dụng cũng như tác hại của SO2 giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
4. Trọng tâm:
- Nắm được tính chất của SO2
- Nắm được các phản ứng điều chế SO2
II. CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng dạy học
a. Giáo viên:
- Hoá chất : Na2SO3, H2SO4 loãng, S, Ca(OH)2 .
- Dụng cụ : Ống nghiệm, ống thuỷ tinh, ống dẫn, nút cao su, bình cầu, phễu quả lê .
b.Học sinh : Học bài, nghiên cứu trước nội dung bài .
2 . Phương pháp: Thảo luận nhóm – trực quan- đàm thoại – vấn đáp.
Tuần : 2 Ngày soạn: 24/08/2013 Tiết : 4 Ngày dạy: 31/08/2013 Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (T2) B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT CTHH : SO2 I. MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải: 1.Kiến thức : Biết được: - Tính chất,ứng dụng,điều chế lưu huỳnh đioxit. 2.Kỹ năng : - Dự đoán,kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của SO2. - Viết được các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của SO2. 3.Thái độ : - Thấy được ứng dụng cũng như tác hại của SO2 giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. 4. Trọng tâm: - Nắm được tính chất của SO2 - Nắm được các phản ứng điều chế SO2 II. CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng dạy học a. Giáo viên: - Hoá chất : Na2SO3, H2SO4 loãng, S, Ca(OH)2 . - Dụng cụ : Ống nghiệm, ống thuỷ tinh, ống dẫn, nút cao su, bình cầu, phễu quả lê . b.Học sinh : Học bài, nghiên cứu trước nội dung bài . 2 . Phương pháp: Thảo luận nhóm – trực quan- đàm thoại – vấn đáp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1.Ổn định lớp(1’): 9A5../ 2.Kiểm tra bài cũ (10’): - HS1: Nêu TCHH của canxi oxit ? Viết PTPƯ minh hoạ ? - HS2: Nêu TCHH của oxit axit ? Viết PTPƯ minh hoạ ? - HS3: Làm bài tập số 4 SGK/9 . 3.Bài mới : a. Giới thiệu bài: Chúng ta đã biết được TCHH của oxit cũng như đại diện cho oxit bazơ .Vậy đại diện cho oxit axit là oxit nào?Nó có những tính chất gì ? b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài Hoạt động 1. Tính chất của lưu huỳnh đioxit (15’) - GV: Cho HS quan sát lọ đựng SO2 đã điều chế sẵn nhận xét. -GV: Yêu cầu HS xác định d của SO2/kk kết luận gì ? - GV thông báo: SO2 độc gây ho, viêm đường hô hấp,mùi hắc.Vậy, SO2 có những TCHH nào? -GV: Giới thiệu thí nghiệm: + SO2 phản ứng với H2O + quỳ tím + SO2 phản ứng với Ca(OH)2 - GV: Yêu cầu HS viết các PTHH. - GV: Kết luận . - GV: Giới thiệu thêm : SO2 là chất gây ô nhiễm môi trường ,là 1 trong những nguyên nhân gây mưa axit . - GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm và viết PTPƯ khi cho SO2 tác dụng với:NaOH,Cu(OH)2,Ba(OH)2,CuO,CaO -GV: Lấy 2 nhóm nhanh nhất cho điểm . -GV: Nhận xét và cho điểm -HS: Là chất khí không màu. -HS: d = 64/29, nặng hơn không khí - HS: Lắng nghe,ghi nhớ và dự đoán. - HS: Quan sát hiện tượng tự rút ra kết luận . + Dung dịch sinh ra làm quỳ tím hoá đỏ. + Nước vôi trong bị vẩn đục. -HS: Viết PTHH xảy ra vào. -HS: Lắng nghe. -HS: lắng nghe và ghi nhớ. - HS: Làm việc nhóm 3’ và viết các PTHH xảy ra. SO2+2NaOHNa2SO3+H2O SO2+Ba(OH)2BaSO3+H2O SO2 + CaO CaSO3 - HS: Lắng nghe. I.TÍNH CHẤT CỦA LƯU HUỲNH ĐIOXIT: 1.Tính chất vật lí : - Chất khí,không màu có mùi hắc,độc. - Nặng hơn không khí . 2.Tính chất hoá học : a. Tác dụng với nước : SO2 + H2O H2SO3 axit sunfurơ b.Tác dụng với bazơ : SO2+ Ca(OH)2 CaSO3 + H2O. c.Tác dụng với oxit bzơ tan SO2 + Na2O Na2SO3 -Kết luận: SO2 là 1 oxit axit . Hoạt động 2 : Tìm hiểu ứng dụng của lưu huỳnh đioxit(3’) - GV: Giới thiệu các ứng dụng của SO2 -GV hỏi: Tại sao SO2 dùng để tẩy trắng bột gỗ ? -GV: SO2 có những ứng dụng gì? - HS: Chú ý lắng nghe . - HS:Do SO2 có tính tẩy màu. -HS: Trả lời – ghi bài . II.ỨNG DỤNG CỦA LƯU HUỲNH ĐIOXIT: - Sản xuất H2SO4 - Tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy - Diệt nấm mốc . Hoạt động 3 : Tìm hiểu cách điều chế lưu huỳnh đioxit (7’). -GV hỏi: Qua phần TCHH hãy cho biết nguyên liệu để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm? -GV:Giới thiệu thêm: đó chính là phản ứng giữa muối sunfít và dung dịch axit. - GV hỏi: Cách thu khí SO2 như thế nào trong các cách sau : a. Đẩy nước . b.Đẩy không khí (úp bình thu ) . c.Đẩy không khí (ngửa bình thu ) . Tại sao lại sử dụng phương pháp đó? -GV: Giới thiệu thêm cách điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm bằng cách cho H2SO4 đặc nóng tác dụng với Cu . -GV: Giới thiệu cách sản xuất SO2 trong công nghiệp . - HS: Suy nghĩ trả lời:Na2SO3, H2SO4 loãng . - HS: Lắng nghe và ghi nhớ . -HS: Sử dụng phương pháp đấy không khí vì do SO2 tác dụng được với nước nên không sử dụng phương pháp đẩy nước. Phương pháp thu: để ngửa bình do SO2 nặng hơn không khí. -HS: lắng nghe. -HS: Chú ý lắng nghe. Viết PTPƯ . III. ĐIỀU CHẾ LƯU HUỲNH ĐIOXIT : 1.Trong phòng thí nghiệm - Nguyên liệu muối sunfít, dd HCl, H2SO4 loãng . Na2SO3 + HCl 2NaCl + H2O + SO2 SO2 2.Trong công nghiệp : -Đốt lưu huỳnh trong không khí . S + O2 SO2 - Đốt quặng pirit (FeS2) 4FeS2+ 11O2 2Fe2O3+ 8SO2. 4.Củng cố - Dặn dò(9’): a.Củng cố (8’): - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Làm bài tập 1, 2, 3 SGK/11 . b.Dặn dò (1’): - Học bài làm bài tập 4, 5, 6 (SGK/11) . - Xem trước bài: “Tính chất hoá học của axit ” . IV. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- tiet 4 hoa 9.doc