Giáo án Hóa học 8 - Tiết 36: Kiểm tra học kỳ I

A. Phần trắc nghiệm.

CâuI. (3 điểm)

Khoanh tròn vào các chữ cái A, B, C hoặc D chỉ ý trả lời đúng trong các câu sau:

1. Đơn chất là chất tạo nên từ:

A. Một chất. B. Một nguyên tố hóa học.

C. Một nguyên tử. D. Một phân tử.

2. Cho CTHH của các chất: Cl2, H2, O2, Al, CO2, KCl, HCl, KOH. Dãy chỉ gồm các hợp cất là:

A. Al, CO2, KCl, HCl. B. Cl2, H2, Al, KOH.

C. CO2, KCl, HCl, KOH. D. H2, O2, KCl, KOH.

 

doc2 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1119 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 36: Kiểm tra học kỳ I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 36.
kiểm tra học kỳ I
* Đề bài.
A. Phần trắc nghiệm.
CâuI. (3 điểm)
Khoanh tròn vào các chữ cái A, B, C hoặc D chỉ ý trả lời đúng trong các câu sau:
1. Đơn chất là chất tạo nên từ:
A. Một chất. B. Một nguyên tố hóa học.
C. Một nguyên tử. D. Một phân tử.
2. Cho CTHH của các chất: Cl2, H2, O2, Al, CO2, KCl, HCl, KOH. Dãy chỉ gồm các hợp cất là:
A. Al, CO2, KCl, HCl. B. Cl2, H2, Al, KOH.
C. CO2, KCl, HCl, KOH. D. H2, O2, KCl, KOH.
3. Biết P có hóa trị (V). Hãy chỉ ra CTHH viết đúng?
A. P5O2. B. P2O5.
C. P2O3. D. P3O4.
4. 48 gam khí oxi có số mol là:
A. 1,5 mol. B. 3 mol.
C. 1,9 mol. D. 2mol.
5. Hóa trị của nguyê tố N trong hợp chất N2O3 là:
A. II. B. I.
C. III. D. IV
6. 0,5 mol nước có khối lượng là:
A. 7 gam. B. 8 gam.
C. 9 gam. D. 10 gam.
Câu II- (1 điểm)
 Hãy điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống cho đúng với nội dung của định luật bảo toàn khối lượng.
 " Trọng một phản ứng hóa học........................................của các ......................... bằng .................................... của các chất.........................................
B. Phần tự luận.
Câu I- (1 điểm)
 Trong các công thức hóa học sau: Al3O2, NaOH, CaCO3, FeCl2, AgNO3.
a, Công thức hóa học viết sai là:....................................................
b, Sửa lại cho đúng là:....................................................................
Câu II- (2,5 điểm)
 Hoàn thành các phương trình phản ứng sau.( Viết lại phương trình hóa học và cân bằng phương trình):
a, Na + O2 ----- > Na2O
b, Al + O2 ----- > Al2O3.
c, Zn + HCl ----- > ZnCl2 + H2
d, CuCl2 + AgNO3 ----- > Cu(NO3)2 + AgCl
e, Fe + HCl ----- > FeCl2 + H2
Câu III - (2,5 điểm)
 Khi cho 11,2 gam sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric (HCl) tạo a 25,4 gam sắt (II) clorua ( FeCl2) và 0,4 gam khí hiđro.
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra và cân bằng phương trình đó.
b, Tính khối lượng axit clohiđric đã dùng.
* Đáp án chấm.
Câu
Trả lời
Điểm
1
1 - B
2 - C
3 - B
4 - A
5 - C
6 - C
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
2
- Tổng khối lượng.
- Sản phẩm.
- Tổng khối lượng
- Phản ứng.
0,25
0,25
0,25
0,25
1
- Công thức sai là : Al3O2
- Sủa lại đúng là : Al2O3
0,5
0,5
2
a, 4Na + O2 2Na2O
b, 4Al + 3O2 2Al2O3.
c, Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
d, CuCl2 + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2AgCl
e, Fe + 2HCl FeCl2 + H2
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
3
a, Fe + 2HCl FeCl2 + H2
b, Khối lượng Axit đã dùng là.
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có.
 mFe + mHCl = mFeCl2 + mH2
= 11,2 + mHCl = 25,4 + 0,4
=> mHCl =14,6 gam
1
0,5
0,5
0,5

File đính kèm:

  • docTiet 36.doc
Giáo án liên quan