Giáo án Hóa học 8 - Tiết 33: Tính Theo Phương Trình Hoá Học (tiết 2)
I/ Mục tiêu:+Củng cố cho HS các bước giải bài toán tính theo PTHH có vận dụng các công thức chuyển đổi
+Rèn kĩ năng viết CTHH – PTHH, tính tón áp dụng M, n, V, m.
+Giáo dục ý thức trong ôn tập.
II/ Đồ dùng: Bảng phụ.
III / Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.
IV/ Tiến trình bài giảng.
1/ổn định lớp. 1p
2/ Kiểm tra bài cũ: 7p
Nêu các bước giải bài toán tính theo PTHH? áp dụng chữa bài tập 1 (a,b)
Chữa bài tập 2.
3/ Bài mới:
Ngày soạn: 30/12/2007 Tiết 33: Tính theo phương trình hoá học (T2) I/ Mục tiêu:+Củng cố cho HS các bước giải bài toán tính theo PTHH có vận dụng các công thức chuyển đổi +Rèn kĩ năng viết CTHH – PTHH, tính tón áp dụng M, n, V, m. +Giáo dục ý thức trong ôn tập. II/ Đồ dùng: Bảng phụ. III / Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề. IV/ Tiến trình bài giảng. 1/ổn định lớp. 1p 2/ Kiểm tra bài cũ: 7p Nêu các bước giải bài toán tính theo PTHH? áp dụng chữa bài tập 1 (a,b) Chữa bài tập 2. 3/ Bài mới: Hoạt động giáo viên Nội dung *Hoạt động 1: 5p Trừ phần kiểm tra bài cũ GV nhắc lại cho HS nhớ. *Hoạt động 2: 30p +GV chữa bài tập 2 +GV gọi 2HS chữa bài 3/75 Mỗi HS làm 2 phần. +GV chữa cho HS Gọi 1 HS lên làm a, b +GV hướng dẫn c cho HS. Các chất tham gia và SP’ đều là chất khí ta có thể so sánh số mol I Các bước giải bài toán tính theo PTHH. +Chuyển số mol chất biết. +Viết PTHH. +Tìm số mol chất cần tìm. +Tìm( m = n.M) V ( V = n.22,4 ) số P/tử (N/t’) = n.N II/ Luyện tập. Bài 2/75. a/ PTHH: S + O2 t0 SO2 b/nS = (1,6 : 32) = 0,05 (mol) VSO2 = 0,05 x 22,4 = 1,12 (l) Theo PTHH: nO2 = nS = 0,05 (mol) VO2 = 1,12(l) VKK = 1,12 x 5 = 5,6 (l) Bài 3/75. CaCO3 t0 CaO + CO2 a/ nCaO = (11,2 : 56) = 0,2 (mol) nCaCO3 = n CaO 0,2( mol) b/nCaO = (7:56) = 0,125 (mol) đ n CaCO3 = 0,125( mol). MCaCO3 = 0,125 x 100 = 12,5 (g) c/Theo PTHH: nCO2 = n CaCO3 = 3,5 (mol) V CO2 = 3,5 x 22,4 = 78,4 (l) d/ n CO2 = (13,44: 22,4) = 0,6 (mol) Theo PT: nCaCO3 = nCaO = nCO2 = 0,6(mol) mCaCO3 = 0,6 . 100 = 6(g) mCaO = 0,6 . 56 = 33,6 (g) BT4/75. a/ 2CO + O2 t0đ 2 CO2 b/ nCO = 20 (mol) đ nO2 = 10 (mol) Thời điểm CO O2 CO2 Ban đầu to 20 10 0 Thời điểm t1 15 7,5 5 Thời điểm t2 3 1,5 17 Thời điểm t3 0 0 20 4/Củng cố; 5/Hướng dẫn về nhà:2p +Lưu ý Hs: Nếu cho biết lượng 2 chất tham gia PƯ ta phải so sánh với PT tìm xem chất nào PU hết, chất nào dư. Tính lượng SP’ dựa vào chất tham gia PƯ hết. +Ôn tập chương III. V/ Rút kinh nghiệm: . Ngày soạn:5/1/2008 Tiết 34: Bài luyện tập 4 I/ Mục tiêu: +Củng cố lại cho HS các kiến thức cơ bản về mol, k/lg mol/ thể tích mol, tỉ khối của chất khí. +Rèn kĩ năng xđ % k/lg ng/tố, xđ CTHH H/c’ và giả bài toán tính theo PTHH. +GD ý thức trong ôn luyện. II Đồ dùng: Bảng phụ. III/ Phương pháp:Tổng hợp hoá, khái quát hoá IV/ Tiến trình bài giảng: 1/ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ? 5p Mol là gì? k/lg mol là gì? thể tích mol chất khí là gì? 3/Tiến hành; Hoạt động giáo viên Nội dung *Hoạt động 1: 10p Trên cơ sở câu hỏi kiểm tra bài cũ giáo viên củng cố lại cho h/s các khái niệm cơ bản và các công thức chuyển đổi cơ bản *Hoạt động 2: 25p + Gv treo bảng phụ yêu cầu các nhóm học sinh làm bài tập sau: mS = 2g mO = 3g Xác định công thức hoá học của hợp chất +GV gọi học sinh nhóm chữa +GV chữa cho học sinh +GV yêu cầu học sinh làm bài tập sau: % Fe = 36,8 %, %S = 21 % % O = 42,2% Xác định công thức hoá học của hợp chất *GV yêu cầu học sinh vận dụng cách lập công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần % về khối lượng từng ngtố Tương tự GV yêu cầu học sinh làm bài 3: Xác định % về khối lượng từng ngtố trong hợp chất KNO3 +GV treo bảng phụ bài tập 4 /SGK Các nhóm thảo luận GV gọi h/s lên bảng chữa GV chữa cho học sinh và khắc sâu cho các em về phương pháp giải bài toán tính theo PTHH I/Kiến thức cần nhớ: 1/Mol:Lượng chất : N (6.1023) ngtử hoặc ptử Số NT’(PT’) = n. N 2/Khối lượng mol (M) M = NTK( PTK) 3/Thể tích mol chất khí: V =n. 22,4 (đktc) m = n .M n = V : 22,4 (m) ơđ (n) ơđ (V) n = m : M V = n . 22,4. 4/Tỉ khối chất khí: d A/B = MA/ M Û MA = dA/ x MB dA/kk =MA : 29 Û MA = dA/kk .29 II/ Bài tập: Bài 1: mS = 2g ị nS = 2 : 32 = 0,0625 mol nO =3 : 16 = 0,1875 mol nS : nO = 0,0625 : 0,1875 = 1: 3 Công thức hoá học là: SO3 Bài 2: mFe =(36,8 .152) : 100 = 56g nFe = 56 : 56 = 1 mol mS = ( 21 .152) : 100 = 32g ị nS = 32 : 32 = 1mol mO =152 – ( 56 +32 ) = 64gị nO = 64 : 16 = 4mol Vậy công thức hoá học là: FeSO4 Bài 3: MK2CO3 = 138g % K = 2. 39 .100 : 138 = 56 % % C = 12 .100 : 138 = 8,7% % O = 35,3 % Bài 4: PTHH : CaCl2 + 2HCl đ CaCl2 + H2O +CO2 a/ nCaCO3 =10 : 100 = 0,1 mol Theo PTHH : nCaCl2 = n CaCO3 = 0,1 mol mCaCl2 = 0,1 .111 = 11,1g b/ nCaCO3 = 5 : 100 = 0,05 mol nCO2 = n CaCO3 = 0,05 mol VCO2 = 0,05 . 22,4 = 1,2 lít 4/ Củng cố: 3p +GV yêu cầu h/s ghi nhớ các công thức chuyển đổi + Bài tập tính theo CTHH và PTHH 5/ Hướng dẫn về nhà: 2p Làm bài tập 5( sgk ) và các bài tập trong SBT Ôn tập chương I, II. III V / Rút kinh nghiệm: . . Ngày soạn: 8/1/2008 Tiết 35: Ôn tập học kì I I/ Mục tiêu: +Hệ thống hoá cho học sinh kiến thức cơ bản về chất, hỗn hợp, phân biệt đơn chất và hợp chất, nguyên tử, phân tử +Củng cố khái niệm về PƯHH, điều kiện, dấu hiệu nhận ra phản ứng hoá học +Rèn kĩ năng lập CTHH, PTHH, kĩ năng giải bài toán tính theo CTHH, và PTHH +Giáo dục cho h.s ý thức tự giác trong ôn luyện II/ Đồ dùng: bảng phụ, phiếu học tập III/ Phương pháp:Tổng quát, khái quát hoá IV/Tiến trình bài giảng: 1/ổn định lớp:1p 2/Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Nội dung *Hoạt động 1: 20p +GV nêu câu hỏi cho HS trả lời. ? phân biệt chất – vật thể. ? Chất tinh khiết, hỗn hợp, lấy ví dụ. ? Phương pháp tách chất khỏi H2. ? Phân biệt ng/tử, ph/tử. ? Phân biệt đơn chất, hợp chất. +GV treo bảng phụ. Hoàn thành các PTHH sau. a/ Al + ? đ AlCl3 + H2 b/ Zn + ? t0 ZnO . c/ Na + ? đ NaOH + H2 . d/ Fe3 O4 + CO t0 ? + CO2. +GV gọi HS ghi lại công thức chuyển đổi. * Hoạt động2: 20p Bài tập +GV nêu bài tập: Nêu P2 tách riêng Muối và cát ra khỏi hợp chất của chúng. GV treo bảng phụ: Lập CTHH H/c’ sau: Li (I) và O Ca và Cl; Na và CO3; Cu và SO4 Fe(III) và SO4 ; Zn và NO3 . +Gọi 2 HS lên viết CTHH. +GV treo bảng phụ với bài tập 3. Đốt cháy sắt trong oxi sau phản ứng thu được 23,2g Fe3O4. a/Lập PTHH. b/ tính mFe = ? . c/ Tính V02 (đktc) và số P/tử O2 . GV hướng dẫn HS cách giải. SốNT’ (PT) N I Kiến thức cần nhớ. Chương1: Chất – nguyên tử – Phân tử. +Vật thể: chất +Hỗn hợp: nhiều chất trộn lẫn vào nhau. +Chất tinh khiết: Không lẫn chất nào khác. +Dựa vào tính chất vật lí tách riêng từng chất ra khỏi H2. +Ng/tử: P, n, e. +Ph/tử: Hạt đại diện chất. Chương 2: Phản ứng HH. a/ 2AL + 6 HCl đ 2AlCl3 + 3 H2 b/ 2 Zn + O2 t0 2ZnO. c/ Na + H2O đ NaOH + 1/2 H2 . d/ Fe3O4 + 4CO to 3Fe + 4 CO2. Chương3: Mol – Tính toán HH. m M M = n. M Û n = V 22,4 V = n . 22,4 Û n = Số N/tử ( P/tử ) = n. N Û n = II: Bài tập; Bài 1: Hoà vào nước đ Lọc đ cát Chưng cất đ muối Bài 2: CaCl2, Na2CO3 , CuSO4 , Fe2(SO4)3, Zn(NO3)2 23,2 232 Bài 3: nFe3O4 = = 0,1 mol a/ 3Fe + 2O2 t0 Fe3O4 . b/ nFe = 3n Fe3O4 = 3.0,1 = 0,3 (mol) mFe = 0,3 .56 = 16,8 (g) c/ nO2 = 2n Fe3O4 = 2.0,1 = 0,2 (mol) VO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l) Số P/tử O2 = 0,2 . 6.1023 = 1,2.1023p/tử 3/ Củng cố: 3p GV treo bảng phụ bài tập sau: Cân bằng PTHH sau: Na + O2----> Na2O. Fe3O4 +Al ----> Al2O3 + Fe NaCl +AgNO3 ----> NaNO3 + AgCl KOH + H3PO4 ----> K3PO4 + H2O 4/ Hướng dẫn về nhà: 2p + Ôn tập chuẩn bị thi học kì I +Ghi nhớ các công thức chuyển đổi +Phương pháp giải bài tập tính theo CTHH và PTHH V/Rút kinh nghiệm: .. .
File đính kèm:
- Tiet 3335.doc