Giáo án Hóa học 8 - Tiết 31: Tính theo công thức hóa học. Luyện tập - Năm học 2007-2008
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Từ thành phần phần trăm tính theo thể tích khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất.
- Củng cố các kiến thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
- Luyện tập để làm thành thạo các bài toán tính theo công thức hoá học
2. Kỹ năng.
- HS biết cách tính khối lượng của các nguyên tố trong một lượng chất .
II. Phương pháp :
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Ôn tập
Ngày soạn: 8/12/07 Ngày dạy : Tiết : 31 tính theo công thức hóa học. luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Từ thành phần phần trăm tính theo thể tích khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất. - Củng cố các kiến thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. - Luyện tập để làm thành thạo các bài toán tính theo công thức hoá học 2. Kỹ năng. - HS biết cách tính khối lượng của các nguyên tố trong một lượng chất . II. Phương pháp : - Nêu và giải quyết vấn đề. - Ôn tập III. Chuẩn bị của GV và HS. - GV: Chuẩn bị nội dung luyện tập. - HS: ôn lại các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất IV. Các hoạt động dạy và học. 1. ổn định lớp: (1') 2. Kiểm tra: (8') Bài tập 5/71. Giải. MA = 17 . 2 = 34 (g) - Khối lượng của mỗi n/tố trong 1 mol khí A là: mH = = 2 (g) mS = = 32 (g) (mS = 34 - 2 = 32) - Số mol n/tử cua mỗi n/tố trong khí A là: nH = = 2 ( mol) ; nS = = 1 (mol) => CTHH là H2S 3. Bài mới: (32') Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: 15' Cách xác định thành CTHH từ thành phần các n/tố. HS. đọc VD sgk. VD2: XĐ CT của hợp chất gồm 3 n/tố có khối lượng mol là 160 tong đó Cu 40%, S 20%, O 40%. ? So sánh VD2 với VD1 ở mục I em có nhận xét gì. ( nội dung VD 2 là nội dung của VD1 đảo lại) ? qua VD 2 nêu các bước để xác định CTHH khi biết % của các n/tố trong hợp chất. 2- Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định CTHH của h/c * VD1/sgk/70 Giải VD2: - Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol h/chất CuxSy0z là: mCu = = 64 (g) mS = = 32 (g) mo = = 64 (g) - Số mol ng.tử của mỗi ng.tố trong 1 mol hợp chất là: + nCu = = 1 (mo) + nS = = 1 (mol) + n0 = = 4 (mol) Trong 1 mol chất có 1 mol n/tử Cu, 1 mol n/tử S, 4 mol n/tử O. Vậy CTHH của h/c là CuS04 * Các bước giải: - Tìm khối lượng của mỗi ng.tố có trong 1 mol chất. - Tìm số mol ng.tử của mỗi ng.tố trong 1 mol chất. - Suy ra các chỉ số x, y, z. Hoạt động 2: (17') Bài tập áp dụng Bài 1. Một hợp chất gồm 2 n/tố với các thành phần là. H=11%, O=89%. Xác định CTHH của hợp chất. Biết khối lượng mol của hợp chất là 18gam. HS. trao đổi và làm bài tập trên bảng phụ nhóm (4') Bài 2: Hợp chất A có thành phần các nguyên tố là 28,57% Mg, 14,2% C, còn lại là Oxi. Biết khối lượng mol của h/c A là 84. Hãy xác định CTHH của h/c A. - GV gọi HS lên bảng làm. + HS1:Khối lượng của mỗi nguyên tố + HS2:Số mol nguyên tử + HS3: CTHH là Bài tập 3: (Hoạt động nhóm) - Tính khối lượng của mỗi ng.tố có trong 30,6 gam Al203. * GV nhắc lại các bước: a, Tính MAl203 b, Xác định TP % các ng.tố có trong 30,6 g hợp chất. * Bài tập. 1, Bài tập1: Giải: B1. Tìm khối lượng của n/tố có trong 1 mol hợp chất. mH == 2(g) mO = = 16 (g) B2. Tìm số mol n/tử mỗi n/tố nH = = 2 (mol) nO = = 1 (mol) => trong 1 p/tử chất có 2 moln/tử H và 1 mol n/tử O. B3. Viết CTHH. H2O 2. Bài tập 2. - Giả sử CTHH của h/c A là MgxCy02 (x, y, z nguyên dương) - Khối lượng của mỗi ng.tố trong 1 mol h/c A là: mMg = = 24 (g) mC = = 12 (g) % 0=100-(28,57%+14,19%)=57,14% m0 = = 48 (g) - Số mol ng.tử của mỗi ng.tố trong 1 mol h/c A là: x = = 1 y = = 1; Z = = 3 " Vậy CTHH của h/c A là MgC03 3, Bài tập 3. Giải. a, MAl203 = 27x2 + 16.3 = 102 (g) b, % của các ng.tố trong h/c như sau: % Al = % 0 = 100% - 52,94% = 47,06%. - Khối lượng của mỗi ng.tố có trong 30,6 g Al203 là: mAl = mO = Hoặc mo = 30,6 – 16,2 = 14,4 (g) 4. Củng cố: (3') GV. chốt lại toàn bài. HS. Nhắc lại các bước xác định CTHH khi biết thành phần % các n/tố trong hợp chất và ngược lại. 5. Dặn dò: (1') - BTVN. 21.3, 21.5, 21.6, trang 24 SBT - Ôn lại các k/n về tỉ khối chất khí, V chất khí, PTHH, mol, CTHH
File đính kèm:
- Tiet 31.doc