Giáo án Hóa học 8 - Tiết 31-45 - Ngụy Thị Bạch Cúc
A. MỤC TIÊU:
1. Từ thành thành phần trăm tính theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, Hs biết cách xác định công thức hoá học của hợp chất
2. biết cách tính khối lượng của các ngtố trong một lượng hợp chất hoặc ngược lại]
3. Hs tiếp tục rèn luyện kỹ năng tính toán các bài tập hoá học có liên quan đến tỉ khối của chất khí, cũng cố các kỹ năng tính khối lượng mol
mùi. - Ít tan trong nước, nặng hơn không khí. - Hóa lỏng ở -1830C - Oxi lỏng có màu xanh nhạt II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC : 1. Tác dụng với phi kim a) Tác dụng với lưu huỳnh * Thí nghiệm : (SGK) * Kết luận : - Lưu huỳnh cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ, có màu xanh nhạt. - Cháy trong khí oxi mạnh liệt hơn, có mùi hắc khó chịu đó là khí lưu huỳnh đioxit (SO2) * Phương trình pứ : S(r) + O2(k) à SO2(k) b) Với photpho : * Thí nghiệm (SGK) * Kết luận : Photpho cháy mạnh trong không khí oxi với ngọn lửa sáng chói tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột tan trong nước à gọi là bột điphotphopentoxit (P2O5) * Ptpứ : 4P(r) + 5O2(k) à 2P2O5(r) 2) Tác dụng với kim loại a) Thí nghiệm (SGK) b) Kết luận : sắt cháy trong khí oxi, mạnh và sáng chói, không có ngọn lửa, không sáng chói tạo ra các hạt nóng chảy màu nâu là sắt (II, III) oxi, CT : Fe3O4. Ptpứ : 3 Fe(r) + 2O2 (k) à Fe3O4(r) 3) Tác dụng với hợp chất : Khí mêtan (có trong khí bùn ao) Khí mêtan cháy trong không khí do tác dụng với khí oxi tỏa nhiều nhiệt. Pt : CH4 (k) + 2O2 (k) à CO2 (k) + 2H2O (k) D. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : 1. Củng cố : Nêu các ví dụ chứng minh oxit là đơn chất phi kim rất hoạt động Giải thích tại sao ? Khi nhốt một con dế hoặc 1 con châu chấu vào một lọ nhỏ đậy nút kín lại một thời gian lâu con vật sẽ chết dù có đủ thức ăn ? 2. Dặn dò : Học bài cũ + làm các bài tập 3 , 4 , 5 Sgk/84 Chuẩn bị bài mới “Sự oxi hóa – pứ hóa hợp, ứng dụng của oxi” ----------***------------- Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 38 : TÍNH CHẤT CỦA OXIT (TT) A. MỤC TIÊU : Rèn cho Hs kỹ năng tính toán các bài toán tính lượng chất dư. Viết các ptpứ đơn giản ở bài tính chất của oxi. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : 1. GV : Nội dung bài tập làm thêm ở ngoài SGK 2. HS : Nội dung bài tập SGK C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 1. Giới thiệu bài mới : Gv lòng vào bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1 : 1. Em hãy nêu các ví dụ để chứng minh rằng oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động. - Gọi Hs lên trả lời - Gv cho Hs cùng thảo luận nhóm bài tập này. Đưa ra kết luận - Gv tổng kết lại cho Hs ghi vào vở Bài tập 2 : Gv cho Hs đọc lại bài tập 2 Sgk. Sau đó Gv treo bài tập số 2 lên bảng. Butan có công thức : C4H4O khi cháy tạo khí cácbonic và hơi nước, đồng thời tỏa nhiều nhiệt, viết pthh biểu diễn sự cháy của Butan - Gọi 1 Hs lên bảng trả bài - Viết và cân bằng ptpứ - 4 tổ cùng thảo luận, nhận xét bài của bạn - Gv sửa sai (nếu có) đưa ra kết quả đúng, cho Hs ghi vào vở. Tiếp tục Gv treo bài tập số 4/Sgk lên bảng. Đốt cháy 12,4g P trong bình chứa 17g khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (chất rắn, trắng) a. photpho hay oxi dư, chất nào còn dư và số mol chất còn dư là bao nhiêu ? b.Chất nào được tạo thành ? Khối lượng là bao nhiêu ? - Cho HS tóm tắt bài - GV tiến hành nêu ra hướng làm của bài toán này . - Tất cả HS cùng làm theo hướng dẫn của GV. Từng bước GV gọi HS lên bảng giải. 1. Tính số mol của P.O2 tham gia phản ứng . 2. Viết ptpứ đặt số mol theo đề bài . 3. Lập tỉ số mol theo phương trình và theo đề bài so sánh giữa hai số mol chất dư. 4. Xác định chất tạo thành sau phản ứng à tính số mol chất tạo thành dựa vào số mol chất không dư. 5. Tính số lượng chất tạo thành dựa vào CT: m = n . M * Hoạt động II: GV cho bài tập thêm 1. Treo bài tập lên bảng HS quan sát đốt cháy P lưu huỳnh trong bình chứa 71 khí oxi. Sau pứ thu được 4,48 l khí SO2 (Các khí đo ở đktc) a. Khí oxi hay SO2 dư, dư bao nhiêu ? b. Chất nào được tạo thành có khối lượng là bao nhiêu ? Gọi 1 Hs lên bảng tóm tắt đề bài - Tương tự bài tập 2 (Sgk) Gọi 1 Hs nói các bước tiến hành của bài toán này. - Sau đó giáo viên nhận xét đưa ra kết quả đúng. Tất cả các nhóm cùng thực hiện. - Tất cả 4 nhóm nộp bài Gv chấm điểm 1 Hs đại diện nhóm lên giải bài tập. - Gv nhận xét sửa sai (nếu có) cho Hs ghi vào vở. I. LÝ THUYẾT : - Oxi là một đơn chất phi kim có tính oxi hóa mạnh, rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, để tham gia pứhh với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. VD : Tác dụng với đơn chất phi kim Ptpứ : S + O2 à SO2 (Lưu huỳnh dioxit) Tác dụng với đơn chất kim loại Ptpứ : Fe + O2 à Fe3O4 (oxit sắt từ) Tác dụng với hợp chất PT : CH4 + 2O2 à CO2 + 2H2O II. BÀI TẬP Phương trình biểu diễn sự cháy Butan C4H10 + 4CO2 + 5H2O Bài tập số 4/sgk. Tóm tắt đề bài: Cho mp = 12,4 ; mO2 = 17 (g) Hỏi 1. Số mol chất dư ? 2. Chất tạo thành ? Tính m chất tạo thành ? Bài làm: a. Số mol của p tham gia phản ứng. nP = Số mol của oxi tham gia pứ Ptpứ : 4P + 5O2 à 2P2O5 Theo pt : 4mol – 5mol – 2mol 0,4 mol => Chất còn dư là oxi, lượng chất còn dư là : 0,53 – 0,5 = 0,03 mol O2 b. Chất được tạo thành là P2O5 pt : 4P + 5O2 à 2P2O5 4mol 2mol 0,4mol à x(mol) Khối lượng P2O5 tạo thành = 0,2 x 142 = 28,2 (g) Bài tập làm thêm : tóm tắt đề bài : VSO2 = 4,48 l (đktc) Cho VSO2 = 7 (l) (đktc) Hỏi a. Số mol chất dư b. Tính m chất tạo thành Giải : Số mol O2, SO2 tham gia pứ Pt : S + O2 à SO2 Theo pt : 1 mol – 1 mol – 1 mol 0,3125mol – 0,2mol Lập tỉ số : ta thấy số mol O2 dư (nên ta dùng số mol SO2 đề thế vào phương trình) = 0,2 mol x 64 = 128 g D. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : 1. Củng cố : Không 2. Hướng dẫn học tập : Làm tất cả bài tập làm trên lớp + xem trước bài tập oxi hóa – Pứ hoá hợp – ứng dụng của oxi. Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 39 : SỰ OXI HÓA – PHẢN ỨNG HÓA HỢP ỨNG DỤNG CỦA OXI A. MỤC TIÊU : HS hiểu được các kiến thức và kỹ năng sau : 1.Sự tác dụng củ oxi với một chất là sự oxi hóa ; biết dẫn ra được những thí dụ để minh hoạ 2.Phản ứng hóa hợp là phản ứn hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu; biếtdẫn ra được những thí dụ minh họa. 3.ứng dụng của khí oxi cần cho sự hô hấp của người và động vật, cần để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất. 4.Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết công thức hóa học của oxit và phương trình hóa học tạo thành oxit. B.CHUẨN BỊ CỦA GV À HS : 1.GV : Chuẩn bị tranh, ảnh tư liệu về ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất. 2.HS : HS sưu tầm thêm tranh ảnh, tư liệu về ứng dụng khí oxi trong đời sống sản xuất. C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1.Bài mới: Gv lòng vào bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động I : Kiểm tra bài cũ 1.Làm bài tập 4/84 Cho mp = 12,4 (g) mO2 = 17 (g) Hỏi – Số mol chất dư - m chất tạo thành 2.Bài tập tự cho VO2 = 7 (l) (đktc) VSO2 = 4,48 (l) (đktc) Tính -Số mol chất dư -m chất tạo pứ Hoạt động II : Sự oxi hóa -GV gợi ý cho HS nhớ lại các thí nghiệm : Fe + O2 S + O2 P + O2 Và oxi tác dụng với hợp chất -Những pứ hóa học của các chất vừa kể trên với khí oxi được gọi là sự oxi hóa chất đó II. SỰ OXI HÓA 1.Định nghĩa : Là sự tác dụng của oxi với một chất gọi là sự oxi hóa (Chất đó có thể gọi là đơn chất, hợp chất) VD : C + O2 à CO2 4 P + 5 O2 à 2 P2O5 CH4 + 2 O2 à CO2 + 2 H2O Vậy sự oxi hóa một chất là gì ? Hoạt động III : Phản ứng hóa hợp -GV đưa các pứ lên bảng lớn. Gọi mỗi tổ 2 em trả lời -Nhận xét số chất pứ và số chất sản phẩm trong các pứ hóa học trên -Sau đó gọi 1 em HS lên bảng điền vào số chất pứ và số chất sản phẩm -GV kết lại : Những phản ứng hóa học trên đây được gọi là pứ hóa hợp. -Vậy thế nào là phản ứng hóa hợp -Ngoài các ptpứ trên em có thể cho thêm 1 à 2 VD về ptpứ hóa hợp khác. GV diễn giảng : Nếu ở nhiệt độ bình thường các pứ hầu như không xảy ra. Nhưng chỉ cần nâng nhiệt độ để khơi màu pứ lúc đầu, các chất sẽ cháy và tỏa ra nhiều nhiệt. Những phản ứng này gọi là pứ tỏa nhiệt III.PHẢN ỨNG HÓA HỢP 1.Định nghĩa : Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu VD : 4 P + 5 O2 à 2 P2O5 3 Fe + 2 O2 à Fe3O4 CaO + H2O à Ca(OH)2 2.Phản ứng tỏa nhiệt -Là phản ứng hóa học có sinh nhiệt trong quá trình xảy ra -Các phản ứng cháy của các nguyên liệu đều là phản ứng toả nhiệt VD : C + O2 à CO2 (pứ toả nhiệt) Hoạt động IV : Ứng dụng của oxi -GV treo tranh lên bảng (hình 44/88 (Sgk)) -Dựa vào hình vẽ em hãy kể ra những ứng dụng của oxi mà em biết trong cuộc sống. -Sau khi HS thảo luận theo nhóm đưa ra kết luận, GV tổng kết lại những ý chính đặt câu hỏi -Vậy thì hai lĩnh vực ứng dụng quan trọng nhất của khí oxi là gì ? IV.ỨNG DỤNG CỦA OXI a.Khí oxi rất cần thiết cho sự hô hấp của người và động vật –Dùng để oxi hóa các chất hữu cơ trong cơ thể, sinh ra năng lượng để cơ thể hoạt động -Trường hợp bình thường hô hấp oxi từ không khí. -Trường hợp đặc biệt phải hô hấp oxi trực tiếp trong bình như : Phi công, lính cứu hỏa, thợ lặn, bênh nhân khó thở b.Cần thiết cho sự đốt cháy các nguyên liệu (than, củi, dầu hỏa, xăng, khí đốt ) -Các ngành sản xuất
File đính kèm:
- Giaoanhoa (31-45).doc