Giáo án Hóa học 8 - Tiết 25: Kiểm Tra 45 Phút Hóa 8

I. MUCĐÍCH YÊU CẦU:

 1. Kiến thức:

- Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh về sự biến đổi chất, phản ứng hóa học (định nghĩa, bản chất, điều kiện xảy ra và dấu hiệu nhận biết)

- Định luật bảo toàn khối lượng (giải thích và áp dụng)

- Phương trình hóa học (biểu diễn phản ứng hóa học, ý nghĩa)

2. Kỹ năng :

- Phân biệt hiện tượng hóa học

- Lập phương trình hóa họckhi biết các chất phản ứng và sản phẩm.

3. Thái độ:

 Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, tự giác, độc lập suy nghĩ của học sinh

 Qua tiết kiểm tra phân loại được 3 đối tượng học sinh, để giáo viên có kế hoạch giảng dạy thích hợp.

 

A. MA TRẬN:

 

doc7 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1416 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 25: Kiểm Tra 45 Phút Hóa 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
...............................................................
Điểm số 
Điểm bằng chữ 
 Lời phê của giáo viên
GV chấm bài ký
 Số phách
{
TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) 
 Hãy khoanh tròn vào một chữ A hoặc B, C, D đứng trước phương án chọn đúng. 
Câu 1: Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và các chất tạo thành phải chứa cùng: 
 A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố B. Số nguyên tử trong mỗi chất .
C. Số phân tử của mỗi chất 	 D. Số nguyên tố tạo ra chất 
Câu 2: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng hóa học là: 
Củi khô.
Trứng bị thối.
c) Cháy rừng U Minh gây ô nhiễm rất lớn cho môi trường.
 d) Hiệu ứng nhà kính làm cho trái đất nóng dần lên. 
Khi đốt nóng một lá sắt thì thấy khối lượng tăng lên.
Mực hòa tan vào nước.
 A. a, b, c, d, e.	B. b, c, d, e. 
 C. b, c, e.	D. a, c, d. f
Câu 3: Trong một phản ứng hóa học hệ số có ảnh hưởng đến: 
 A. Số nguyên tử của chất.
 B. Số phân tử của chất.
 C. Số nguyên tố của chất.
 D. Số nguyên tử của chất và số phân tử của chất
Câu 4: Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 7,3 gam axit clohiddric phản ứng tạo ra 13,6 gam kẽm clorrua và khí hiđro bay lên. Khối lượng khí hiđro bay lên là:
 A. 0,8 gam B. 0,2 gam 
 C. 13,8 gam D. 27,4 gam 
 Câu 5: Trong các cách phát biểu về định luật bảo toàn khối lượng như sau, cách phát biểu nào đúng?
Trong một phản ứng hóa học, tổng của các chất sản phẩm bằng tổng của các chất tham gia
Trong một phản ứng hóa học, tổng số phân tử chất tham gia bằng tổng số phân tử chất tạo thành 
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng của các chất sản phẩm
Trong một phản ứng hóa học, tổng số chất của sản phẩm bằng tổng số chất phản ứng.
Câu 6: Khi quan sát một hiện tượng ta có thể dự đoán được đó là hiện tượng hóa học, trong đó có phản ứng hóa học xảy ra là dựa vào:
Sự tỏa nhiệt và phát sáng B. Sự thay đổi trạng thái 
C. Sự thay đổi màu sắc D. Sự xuất hiện chất mới 
Câu 7: Khẳng định sau gồm hai ý: “Trong phản ứng hóa học, chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn”. Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau:
A. Ý 1 đúng, ý 2 sai
B. Ý 1 sai, ý 2 đúng 
C. Cả hai ý đều đúng nhưng ý1 không giải thích cho ý 2 
D. Cả hai ý đều đúng và ý 1 giải thích cho ý 2 
Câu 8: Phản ứng hóa học giữa chất khí oxi (⊗⊗) và chấtø khí hiđro ( oo ) tạo thành nước( o⊗o ) được biểu diễn trong sơ đồ dưới đây:
 oo 
 oo 
 ⊗⊗ 
 oo oo
 ⊗⊗
 - - - - > 
 o⊗o o⊗o o⊗o o⊗o 
Phương trình hóa học đúng và đơn giản nhất để mô tả phản ứng trên là:
 A. O2 + 2H2 ® 2H2O B. 4O + 8H ® 4H2O 
 C. 2O2 + 4H2 ® 4H2O D. 4O2 + 8H2 ® 4H2O 
Câu 9: Cho 3,2 gam khí oxi và1,4 gam khí hiđro vào một bình kín. Sau khi phản ứng xảy ra thu được 3,6 gam nước. Biết rằng trong phản ứng có thừa khí hiđro. Số gam hiđro thừa là: 
 A. 0,4 gam B. 0,8 gam 
 C. 1 gam D. 1,2 gam 
Câu 10: Có sơ đồ phản ứng như sau: Al + HCl - - - - > AlCl3 + H2 
 Sau khi cân bằng đúng, các hệ số thích hợp theo sơ đồ lần lượt là: 
 A. 1 ; 2 ; 3 ; 4 B. 3 ; 6 ; 3 ; 2 
 C. 2 ; 6 ; 2 ; 3 D. 2 ; 3 ; 2 ; 3 
II. TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Chọn hệ số hoặc công thức hóa học thích hợp đặt vào chỗ dấu hỏi ( ? ) để hoàn thành phương trình hóa học sau đây. 
 a) ? Cu + ? ® 2CuO 
 b) CaO + ? HNO3 ® Ca(NO3)2 + ? 
Câu 2: (2 điểm) Cho sơ đồ phản ứng như sau:
 Fe(OH)y + H2SO4 - - - - > Fex(SO4)y + H2O 
Biện luận để thay x, y (biết rằng x ≠ y) bằng các chỉ số thích hợp rồi lập phương trình hóa học của phản ứng.
Cho biết tỷ lệ cặp chất tham gia phản ứng; tỉ lệ cặp chất sản phẩm.
 Câu 3: (2 điểm) Trong đá vôi có Canxi cacbonat CaCO3 và tạp chất. 
 Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau:
	 Canxi cacbonat ® Canxi oxit + Cacbon đioxit
	Biết rằng khi nung 140 kg đá vôi tạo ra 70 kg Canxi oxit CaO và 55 kg khí Cacbon đioxit CO2
 Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
 Tính khối lượng Canxi cacbonat đã phản ứng? 
 Tính tỷ lệ phần trăm về khối lượng tạp chất có trong đá vôi.
BÀI LÀM:
ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM (đề 1)
 I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Mỗi câu chọn đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Chọn đúng
A
C
D
B
C
D
D
A
C
C
TỰ LUẬN: (5 điểm)
	Câu 1: (1 điểm)
Thành phần
Nội dung đáp án
Biểu điểm
a
 2Cu + O2 ® 2CuO
 0,5 điểm
b
 CaO + 2HNO3 ® Ca(NO3)2 + H2O
 0,5 điểm
 Câu 2: (2 điểm)
Thành phần
Nội dung đáp án
Biểu điểm
a
1
Nguyên tố Fe có hóa trị II và III nên y = 3 hoặc y = 2
 Nhóm (SO4 ) có hóa trị II nên x = 2 
 0,5 điểm
2
Theo đề bài: x ≠ y nên x =2 và y = 3 ⇒ CTHH là Fe2(SO4)3
 0,25 điểm
3
Sơ đồ phản ứng: Fe(OH)3 + H2SO4 - - - > Fe2(SO4)3 + H2O
 0,25 điểm
4
PTHH: 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 ® Fe2(SO4)3 + 6H2O
 0,5 điểm
b
 1
 Cứ 2 phân tử Fe(OH)3 tác dụng với 3 phân tử H2SO4
 0,25 điểm
2
Cứ 1 phân tử Fe2(SO4)3 và 6 phân tử H2O đồng thời tạo thành 
0,25 điểm
 Câu 3: (2 điểm)
Thành phần
Nội dung đáp án
Biểu điểm
 a
Công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng:
 mCaCO3 = mCaO + mCO2
0,5 điểm
 b
Khối lượng canxi cacbonat đã phản ứng:
 mCaCO3 = 70 + 55 = 125 (kg)
0,5 điểm
c
1
Lượng tạp chất có trong đá vôi là:
 mtạp chất = m đá vôi - mCaCO3 = 140 - 125 = 15 (kg)
0,5 điểm
2
 Tỷ lệ % tạp chất có trong đá vôi: 
 %tạp chất = = = 10,7%
0,5 điểm
Trường THCS Lê Lợi	 ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT 	 Số phách
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . 	 Môn: HÓA HỌC Lớp 8 (đề 2)
 Lớp: . . . . . .	 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
ﺣ.....................................................................................................................................................................
Điểm số 
Điểm bằng chữ 
 Lời phê của giáo viên
GV chấm bài ký
 Số phách
{
I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) 
 Hãy khoanh tròn vào một chữ A hoặc B, C, D đứng trước phương án chọn đúng. 
Câu 1: Khi quan sát một hiện tượng ta có thể dự đoán được đó là hiện tượng hóa học, trong đó có phản ứng hóa học xảy ra là dựa vào:
A. Sự tỏa nhiệt và phát sáng B. Sự thay đổi trạng thái 
C. Sự thay đổi màu sắc D. Sự xuất hiện chất mới 
Câu 2: Trong các cách phát biểu về định luật bảo toàn khối lượng như sau, cách phát biểu nào đúng?
A. Trong một phản ứng hóa học, tổng của các chất sản phẩm bằng tổng của các chất tham gia
B. Trong một phản ứng hóa học, tổng số phân tử chất tham gia bằng tổng số phân tử chất tạo thành 
C. Trong một phản ứng hóa học, tổng số chất của sản phẩm bằng tổng số chất phản ứng.
D. Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng của các chất sản phẩm 
Câu 3: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng hóa học là: 
a) Củi khô.
b) Trứng bị thối.
c) Cháy rừng U Minh gây ô nhiễm rất lớn cho môi trường.
 d) Hiệu ứng nhà kính làm cho trái đất nóng dần lên. 
e) Khi đốt nóng một lá sắt thì thấy khối lượng tăng lên.
Mực hòa tan vào nước.
 A. a, b, c, d, e	 B. b, c, d, e
 C. a, c, d. g	 D. b, c, e
Câu 4: Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và các chất tạo thành phải chứa cùng: 
 A. Số nguyên tử trong mỗi chất B. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
C. Số phân tử của mỗi chất 	 D. Số nguyên tố tạo ra chất 
Câu 5: Có sơ đồ phản ứng như sau: Al + HCl - - - - > AlCl3 + H2 
 Sau khi cân bằng đúng, các hệ số thích hợp theo sơ đồ lần lượt là: 
 A. 1 ; 2 ; 3 ; 4 B. 2 ; 6 ; 2 ; 3 
 C. 3 ; 6 ; 3 ; 2 D. 2 ; 3 ; 2 ; 3 
Câu 6: Trong một phản ứng hóa học hệ số có ảnh hưởng đến: 
 A. Số nguyên tử của chất.
 B. Số phân tử của chất.
 C. Số nguyên tố của chất.
 D. Số nguyên tử của chất và số phân tử của chất
Câu 7: Cho 3,2 gam khí oxi và1,4 gam khí hiđro vào một bình kín. Sau khi phản ứng xảy ra thu được 3,6 gam nước. Biết rằng trong phản ứng có thừa khí hiđro. Số gam hiđro thừa là: 
 A. 0,4 gam B. 0,8 gam 
 C. 1 gam D. 1,2 gam 
Câu 8: Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 7,3 gam axit clohiddric phản ứng tạo ra 13,6 gam kẽm clorrua và khí hiđro bay lên. Khối lượng khí hiđro bay lên là:
 A. 0,8 gam B. 3,8 gam 
 C. 0,2 gam D. 27,4 gam 
 Câu 9: Khẳng định sau gồm hai ý: “Trong phản ứng hóa học, chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử .
giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn. Hãy chọn một phương án đúng sau đây 
A. Ý 1 đúng, ý 2 sai
B. Ý 1 sai, ý 2 đúng 
C. Cả hai ý đều đúng nhưng ý1 không giải thích cho ý 2 
 D. Cả hai ý đều đúng và ý 1 giải thích cho ý 2 
Câu 10: Phản ứng hóa học giữa chất khí oxi (⊗⊗) và chấtø khí hiđro ( oo ) tạo thành nước( o⊗o ) được biểu diễn trong sơ đồ dưới đây:
 oo 
 oo 
 ⊗⊗ 
 oo oo
 ⊗⊗
 - - - - > 
 o⊗o o⊗o o⊗o o⊗o 
Phương trình hóa học đúng và đơn giản nhất để mô tả phản ứng trên là:
 A. 4O + 8H ® 4H2O B. O2 + 2H2 ® 2H2O 
 C. 2O2 + 4H2 ® 4H2O D. 4O2 + 8H2 ® 4H2O 
II. TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Chọn hệ số hoặc công thức hóa học thích hợp đặt vào chỗ dấu hỏi ( ? ) để hoàn thành phương trình hóa học sau đây. 
 a) ? Mg + ? ® 2MgO 
 b) BaO + ? HNO3 ® Ba(NO3)2 + ? 
Câu 2: (2 điểm)

File đính kèm:

  • docKT 45 Hoa 8 tiet 25 co ma tran DA.doc