Giáo án Hóa học 8 - Tiết 23, Bài 16: Phương trình hóa học (Tiếp theo) - Bùi Thị Như Hoa

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Sau tiết này HS phải biết được:

- Ý nghĩa của phương trình hoá học:Cho biết các chất tham gia phản ứng và sản phẩm,tỉ lệ số phân tử,số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng.

2. Kĩ năng:

- Xác định được ý nghĩa của một số phương trình hoá học cụ thể.

3.Thái độ: Yêu thích môn học có tinh thần hợp tác nhóm .

II.CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

a.GV: • Giáo án.

• Bảng phụ có sẵn bài tập vận dụng.

b.HS: •Xem trước bài mới.

•Làm bài tập về nhà.

2. Phương pháp: Thảo luận nhóm – hoạt động cá nhân – đàm thoại.

 

doc3 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1643 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 23, Bài 16: Phương trình hóa học (Tiếp theo) - Bùi Thị Như Hoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 12 Ngày soạn: 10/11/2012
Tiết : 23 Ngày dạy : 12/11/2012
Bài 16 : PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (TT)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Sau tiết này HS phải biết được: 
- Ý nghĩa của phương trình hoá học:Cho biết các chất tham gia phản ứng và sản phẩm,tỉ lệ số phân tử,số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng. 
2. Kĩ năng: 
- Xác định được ý nghĩa của một số phương trình hoá học cụ thể.
3.Thái độ: Yêu thích môn học có tinh thần hợp tác nhóm .
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học: 
a.GV: 	¨ Giáo án.
¨ Bảng phụ có sẵn bài tập vận dụng.
b.HS: 	¨Xem trước bài mới.
¨Làm bài tập về nhà.	 
2. Phương pháp: Thảo luận nhóm – hoạt động cá nhân – đàm thoại. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 8A1/. 8A2/. 
 8A3/. 8A4/. 
	 8A5/. 8A6/. 
2. Kiểm tra (15’):
 Câu 1( 4đ): Nêu các bước lập phương trình hoá học.
 Câu 2 (6đ): Hãy lập phương trình hóa học: 
 a.Ca + O2 -----> CaO
 b. Na2CO3 + Ca(OH)2 --------> NaOH + CaCO3
 c. . Fe + Cl2 -----> FeCl3
Đáp án
Điểm
Câu 1: Có 3 bước lập PTHH 
B1: Viết sơ đồ phản ứng
B2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
B3: Viết PTHH
Câu 2: Lập phương trình hóa học 
 a. Ca + O2 CaO
 b. Na2CO3 + Ca(OH)2 2NaOH + CaCO3
 c. 2Fe + 3Cl2 2 FeCl3 
Mỗi câu trả lời đúng được 1 đ.
Lập đúng mỗi PT được 2 đ
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Ở tiết trước chúng ta đã hoc về cách lập phương trình hoá học. Vậy khi nhìn vào một phương trình hoá học thì chúng ta biết được điều gì?
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu ý nghĩa của phương trình hoá học(10’)
-GV: Ở tiêt trước chúng ta đã học về cách lập phương trình hoá học. Vậy nhìn vào một phương trình chúng ta biết được những diều gì?
-GV: Gọi đại diện nhóm lên trả lời.
-GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ.
-GV: Vậy các em hiểu tỉ lệ trên là như thế nào?
-GV: Em hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong các phân tử ở bài tập 2 SGK /54.
-HS: Thảo luận trong 3’ và trả lời câu hỏi: Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng.
-HS: Đại diện các nhóm trả lời.
-
HS: Lấy ví dụ:
 4Al + 3O2 2Al2O3
Tỉ lệ Al : O2 : Al2O3 = 4 : 3 : 2.
 Al : O2 = 4 : 3.
 Al : Al2O3 = 4 : 2.
 O2 : Al2O3 = 3 : 2.
-HS: Trả lời câu hỏi của GV.
- HS: Làm BT bài 2: 
a. 4Na + O2 2Na2O.
Tỉ lệ: 
 Na : O2 : Na2O = 4:1 : 2.
 Na : O2 = 4 : 1.
 Na : Na2O = 4 : 2.
 O2 : Na2O = 1 : 2. 
b. P2O5 + 3H2O 2H3PO4
Tỉ lệ 
P2O5 : H2O : H3PO4 = 1 : 3 : 2.
P2O5 : H2O = 1 : 3.
P2O5 : H3PO4 = 1 : 2.
H2O : H3PO4 = 3 : 2.
II. Ý nghĩa của phương trình hoá học
Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ về số phân tử, nguyên tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng 
Ví dụ: 2H2 + O2 "2H2O
Ta có tỉ lệ: Số phân tử H2, số phân tử O2, số phân tử H2O: 2:1:2
- Tỉ lệ đó có nghĩa là cứ 2 phân tử Hidro tác dụng vừa đủ với 1 phân tử oxi tạo ra 2 phân tử nước
Hoat động 2. Luyện tập(18’).
-GV: Yêu cầu HS chắc lại các bước lập phương trình hoá học. 
-GV: Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận và làm bài tập 4,5,6,7 SGK.
-GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên trả lời.
- GV: Yêu cầu HS lấy tỉ lệ các cặp chất có trong từng phản ứng.
-HS: Nêu các bước lập phương trình hoá học.
-HS: Thảo luận và làm bài:
Bài 7:
a. 2 Cu + O2 CuO
b. Zn + 2HCl ZnCl2 +H2
c. CaO+ 2HNO3 Ca(NO3) +H2O
- HS: Các nhóm lên bảng thực hiện bài tập.
- HS: Lấy tỉ lệ các cặp chất.
Bài 4:
Na2CO3+CaCl2"CaCO3+2NaCl
Tỉ lệ: 1: 1: 1: 2
Bài 5:
Mg + H2SO4 " MgSO4 H2
Tỉ lệ: 1: 1: 1: 1
Bài 6:
4P + 5O2 2P2O5
Tỉ lệ: 4: 5: 2
4. Nhận xét, dặn dò (1’):
 Làm lại các bài tập vào vở.
 Xem trước “Bài luyện tập 3”.
IV. Rút kinh nghiệm: 

File đính kèm:

  • doctiet 23.doc