Giáo án Hóa học 8 - Tiết 23, Bài 16: Phương trình hóa học (Tiếp) - Năm học 2007-2008
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- HS nắm được ý nghĩa của PTHH
- Biết xác định tỉ lệ và số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong PƯ.
2. Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ nặng lập PTHH.
II. Phương pháp :
- Nêu và giải quyết vấn đề
III. Chuẩn bị của GV, HS:
- GV: nghiên cứu kỹ bài
- HS .ôn lại cách lập PTHH
Ngày soạn: 2/11/07 Ngày dạy : Tiết : 23 Bài 16. Phương trình hoá học (tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - HS nắm được ý nghĩa của PTHH - Biết xác định tỉ lệ và số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong PƯ. 2. Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ nặng lập PTHH. II. Phương pháp : - Nêu và giải quyết vấn đề III. Chuẩn bị của GV, HS: - GV: nghiên cứu kỹ bài - HS .ôn lại cách lập PTHH IV. Các hoạt động dạy – học: 1- ổn định lớp: (1') 2- Kiểm tra bài cũ (10') HS 1: ? Em hãy nêu các bước lập phương trình hoá học lấy VD. HS 2: Bài 3 sgk a) 2HgO + 2Hg + O2 b) 2Fe(OH)3 + Fe2O3 + 3H2O 3- Bài mới: ( 30') GV giới thiệu bài tiếp theo. ở tiết trước chúng ta đã học về cách lập PTHH. Vậy nhìn vào PTHH cho ta biết được điều gì? Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động1: (15') Tìm hiểu ý nghĩa của PTHH GV. giữ lại 2 phương trình trong phần BT3 yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi và lấy VD minh hoạ. HS. Đại diện các nhóm thảo luận lấy VD minh hoạ - nhận xét. GV. nhận xét ? Các em hiểu tỉ lệ trên ntn. GV. giải thích theo VD HS. quan sát ghi nhớ. II. ý nghĩa của PTHH. * PTHH: cho biết - Tỉ lệ về số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng. - Tỉ lệ này bằng đúng tỉ lệ hệ số mỗi chất trong PU. VD: PTHH 2H2 + O2 2H2O ta có tỉ lệ: - Số PT H2: số PT O2: số PT H2O => 2 : 1 : 2 - Cứ 2 PT H2 tác dụng vừa đủ với 1 PT Oxi tạo ra 2 phân tử nước. Hoạt động 2: (15') Vận dụng ? Em hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong PƯHH ở BT số 2 SGK T57. HS. trả lời GV. yêu cầu HS làm tiếp BT 3 sgk T58 HS. làm BT vào bảng phụ nhóm. cùng nhận xét - bổ xung. * Bài tập. 1. Bài tập 2 SGK T57 b) P2O5 + 3H2O " 2H3PO4 tỉ lệ: Số PT P2O5: số PT H2O: số PT H3PO4 = 1 : 3 : 2 a) 4Na + O2 " 2Na2O tỉ lệ: Số ng.tử natri: số PT O2: số PT Na2O = 4 : 1 : 2 Nghĩa là: cứ 4 ng.tử Na tác dụng (vừa đủ với 1 PT O2 tạo ra 2 PT Na2O 2. Bài tập 3 sgk T58 : 2H2O 2Hg + O2 Tỉ lệ số ngt Hg : Số ptử O2= 2 : 2 : 1 -Nghĩa là:cứ 2 PT HgO tạo thành 2 ngt Hg và 1 pt O2. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O. Tỉ lệ : Số pt Fe(OH)3 : số pt Fe2O3 :số pt H2O =2:1:3 Nghĩa là: Cứ 2 PT Fe(OH)3tạo ra được 1pt Fe2O3 và 3 pt H2O. 4 - Củng cố :( 3 phút) GV. chốt lại toàn bài. HS. làm nhanh BT 5. 5. Bài tập: Điền các từ (cụm từ) thích hợp vào chỗ trống. - “PƯHH được biểu diễn bằng.. Trong đó có ghi CTHH của các. và.. Trước mỗi CTHH có thể có.. (Trừ khi = 1 thì không ghi) để cho số. của mỗi.. đều bằng nhau. - Từ. rút ra được tỉ lệ số số.. của các chất trong phản ứng này bằng đúng. Trước CTHH của các.. tương ứng”. Đ/A. - “PƯHH được biểu diễn bằng PTHH Trong đó có ghi CTHH của các chất tham gia và các sản phẩm Trước mỗi CTHH có thể có hệ số (Trừ khi = 1 thì không ghi) để cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố đều bằng nhau. - Từ PTHH rút ra được tỉ lệ số nguyên tử số phân tử của các chất trong phản ứng tỷ lệ này bằng đúng hệ số Trước CTHH của các chất tương ứng”. 5 Dặn dò: (1') - Bài về nhà ôn tập hiện tượng vật lí, hoá học, các bước lập PTHH, ý nghiã của PTHH. - BT 4(b), 5, 6 SGK/T58.
File đính kèm:
- Tiet 23.doc