Giáo án Hóa học 8 - Tiết 22: Phương trình hóa học
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS hiểu:
- Giúp học sinh hiểu được PTHH dùng để biểu diễn phản ứng hoá học gồm công thức hoá học của các chất phản ứng và sản phẩm với hệ số thích hợp.
- HS hiểu được ý nghĩa của PTHH là cho biết tỷ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng.
HS biết:
- HS biết cách lập PTHH khi biết các chất phản ứng và sản phẩm
2. Kỹ năng:
HS thực hiện được: cách lập PTHH
HS thực hiện thành thạo cách viết các CTHH
3. Thái độ:
- Thói quen: phân biệt các nguyên tử trong phân tử, số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
- Tính cách: Giáo dục ý thức học tập tự nghiên cứu.
Ngày dạy :............................................................. Tuần 11 Tiết 22: PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu: - Giúp học sinh hiểu được PTHH dùng để biểu diễn phản ứng hoá học gồm công thức hoá học của các chất phản ứng và sản phẩm với hệ số thích hợp. - HS hiểu được ý nghĩa của PTHH là cho biết tỷ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. HS biết: - HS biết cách lập PTHH khi biết các chất phản ứng và sản phẩm 2. Kỹ năng: HS thực hiện được: cách lập PTHH HS thực hiện thành thạo cách viết các CTHH 3. Thái độ: - Thói quen: phân biệt các nguyên tử trong phân tử, số nguyên tử của mỗi nguyên tố. - Tính cách: Giáo dục ý thức học tập tự nghiên cứu. II/. NỘI DUNG HỌC TẬP : Lập phương trình hóa học III.CHUẨN BỊ: 1. GV: bảng phụ 2. HS: Làm bài tập - Học trước bài PTHH III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: (TIẾT 1) 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 2. Kiểm tra miệng: Gọi 2 học sinh lên làm bài tập 2,3 sgk/54 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Để biểu diễn cho phản ứng hoá học người ta lập PTHH. Vậy PTHH được lập như thế nào ta nghiên cứu bài học hôm nay! Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: -GV hướng dẫn học sinh : Dựa vào phương trình chữ: *Bài tập 3: HS viết công thức hoá học các chất trong phản ứng (Biết rằng:Ma giê oxit gồm: Mg và O). -GV: Theo định luật bảo toàn khối lượng: Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không đổi. -HS nêu số nguyên tử oxi ở 2 vế phương trình. -GV hướng dẫn HS thêm hệ số 2 trước MgO. -GV dẫn dắt để HS làm cho số nguyên tử Mg ở 2 vế phương trình cân bằng nhau. -HS phân biệt số 2 trước Mg và số 2 tử phẩn tử O2. (Hệ số khác chỉ số). -GV treo tranh 2.5 (sgk). -Hs lập phương trình hoá học giữa Hydro, oxi theo các bước: +Viết phương trình chữ. +Viết công thức hoá học các chất trước và sau phản ứng. +Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố . -GV lưu ý cho HS viết chỉ số, hệ số. -GV chuyển qua giới thiệu kênh hình ở sgk. Hoạt động 2: -Qua 2 ví dụ trên HS rút ra các bước lập phương trình hoá học. -HS thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm nêu ý kiến của nhóm . -GV cho bài tập1 (Bảng phụ). *Đốt cháy P trong Oxi thu được P2O5. -HS làm : Gọi 2 HS đọc phản ứng hoá học. *Bài tập 2: (GV dùng bảng phụ). Fe + Cl2 FeCl3 SO2 + O2 SO3 Al2O3 + H2SO4 ® Al2(SO4)3 + H2O -GV hướng dẫn HS cân bằng phương trình hoá học. -Gọi HS lên bảng chữa bài. Hoạt động3: -GV phát cho mỗi nhóm học sinh 1 bảng có nội dung sau: Al + Cl2 ? Al + ? ® Al2O3. Al(OH)3 ? + H2O -GV phát bìa và phổ biến luật chơi. -Các nhóm chấm chéo nhau và rút ra cách làm . -Đại diện các nhóm giải thích lý do đặt các miếng bìa. -GV tổng kết trò chơi, chấm điểm nhận xét. 1. Lập phương trình hoá học: a. Phương trình hoá học: *Phương trình chữ: Ma giê + oxi ® Magiê oxit. *Viết công thức hoá học các chất trong phản ứng: Mg + O2 ® MgO 2Mg + O2® 2MgO *Ví dụ: Lập phương trình hoá học: -Hydro + oxi ® Nước. H2 + O2 ® H2O 2H2 + O2 ®2 H2O *Phương trình hoá học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học. 2. Các bước lập phương trình hoá học: (SGK). *Bài tập 1: 4P + 5O2 2P2O5 *Bài tập 2: 2Fe + 3Cl2 2 FeCl3 2SO2 + O2 2SO3 Al2O3 + 3H2SO4 ® Al2(SO4)3 + 3H2O 3 .Luyện tập củng cố: 2Al +3 Cl2 2AlCl3 4Al + 3O2® 2Al2O3. 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O 4. Tổng kết: -HS nhắc lại nội dung chính của bài. -HS đọc phần ghi nhớ. 5. Hướng dẫn học tập: -Học bài. Làm bài tập: 2,3,5,7, (sgk- 57,58). - Xem trước phần còn lại của bài.
File đính kèm:
- BAI PTHH.doc