Giáo án Hóa học 8 - Tiết 2 - Bài 2 : Chất

A. Mục tiêu:

- HS phân biệt được vật thể,vật liệu và chất; ở đâu có vật thể là ở đó có chất

- HS biết cách q/sát làm TN, biết dựa vào t/c của chất để nhận biết và giữ an toàn khi dùng hoá chất

B .Chuẩn bị :

- Mẫu P đỏ, nhôm, đồng, muối tinh

- Chai nước khoáng có nhãn ; 5 ống nước cất

- Dụng cụ làm TN đo nhiệt độ nóng chảy của S; đun nóng h/hợp nước muối

- D/cụ thử tính dẫn đIện

B. Hoạt động dạy-học :

 I. ổn định lớp

 II. Kiểm tra bài cũ:

Em hãy cho biết hoá học là gì ? Vai trò của hoá học trong cuộc sống của chúng ta ? Phương pháp học tập tốt môn hoá học ?

 III.Bài mới:

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1248 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 2 - Bài 2 : Chất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 2 Chương I: chất-Nguyên tử-phân tử
 Soạn ngày : 20/08/2008 bàI 2 : chất
A. Mục tiêu:
- HS phân biệt được vật thể,vật liệu và chất; ở đâu có vật thể là ở đó có chất
- HS biết cách q/sát làm TN, biết dựa vào t/c của chất để nhận biết và giữ an toàn khi dùng hoá chất
B .Chuẩn bị :
- Mẫu P đỏ, nhôm, đồng, muối tinh
- Chai nước khoáng có nhãn ; 5 ống nước cất
- Dụng cụ làm TN đo nhiệt độ nóng chảy của S; đun nóng h/hợp nước muối
- D/cụ thử tính dẫn đIện 
B. Hoạt động dạy-học :
 I. ổn định lớp
 II. Kiểm tra bài cũ: 
Em hãy cho biết hoá học là gì ? Vai trò của hoá học trong cuộc sống của chúng ta ? Phương pháp học tập tốt môn hoá học ?
 III.Bài mới:
Hoạt động của g/v và h/s
Nội dung
Bổ sung
Hoạt động 1 : . Chất có ở đâu? 
HS - Kể tên một số vật thể xung quanh 
- Phân loại các vật thể đó thành v/thể tự nhiên và v/thể nhân tạo
GV: Em hãy cho biết từng loại vật thể và chất cấu tạo nên vật thể trong bảng sau:
tt
Tên gọi thông thường
Vật thể tự nhiên
V/thể nhân tạo
Chất c/tạo nên v/t
1
Không khí
 +
Oxi, nitơ, cacbonic
2
ấm đun nước
3
Hộp bút
4
sách vở
5
Thân cây mía
6
cuốc,xẻng
HS: Thảo luận nhóm làm b/t
GV và cả lớp nhận xét kết quả của các nhóm và chấm điểm
I. Chất có ở đâu ? 
 Vật thể
V/thể tự nhiên V/t nhân tạo 
(Cây cỏ,sông suối (Bàn ghế, 
 không khí.) thước kẻ)
tt
Tên gọi thông thường
Vật thể tự nhiên
V/thể nhân tạo
Chất c/tạo nên v/t
1
Không khí
 +
O xi, ni tơ, cacbonic
2
ấm đun nước
+
Nhôm
3
Hộp bút
+
 Nhựa
4
sách vở
+
Xenlulo zơ
5
Thân cây mía
+
Nước, đường, chất bã
6
cuốc,xẻng
+
Sắt
GV ? Qua các ví dụ trên các em thấy chất có ở đâu
Hoạt động 2 : Tính chất của chất
GV thông báo mỗi chất có những t/c nhất định 
GV thuyết trình
HS h/đ nhóm làm TN tự tìm hiểu t/c của muối ăn và sắt , ghi k/q vào bảng nhóm
Chất
Cách thức tiến hành TN
Tính chất của chất
Sắt(nhôm)
-Quan sát
Chất rắn màu 
trắng bạc
-Cho vào nước
Không tan trong nước
Cân đo thể tích(bằng cách cho vào cốc nước có vạch
-Khối lượng riêng:
 D= 
m:Khối lượng 
V:Thể tích
Muối ăn
-Quan sát
-Chất rắn màu trắng
-Cho vào nước,khuấy đều
-Tan trong nước
-Đốt
-Không cháy 
được
-GV- cùng h/s tổng kết lại 
 ? Em hãy tóm tắt cách để xác định được t/c của chất
-HS thảo luận nhóm P/p phân biệt hai chất lỏng nước và rượu (Đốt)
- Vậy tại sao chúng ta phải biết t/c của các chất?
GV:- Do ko hiểu biết khí CO có tính độc => Một số người sử dụng bếp than trong phòng kín, gây ngộ độc
- Một số người ko hiểu biết CO2 ko duy trì sự sống, đồng thời nặng hơn kk nên đã xuống vét bùn ở đáy giếng mà ko đề phòng , gây hậu quả đáng tiếc .
-HS nhận thông tin.
GV : Vậy việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ? 
- HS trả lời
Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể nơi đó có chất 
II. Tính chất của chất: 
1. Mỗi chất có những t/c nhất định 
a. T/c vật lí gồm:
- Trạng thái màu sắc mùi vị.
- Tính tan trong nước.
- Nhiệt độ sôi , nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện , dẫn nhiệt.
- Khối lượng riêng.
b. Tính chất hóa học
- Khả năng bến đổi chất này thành chất khác:Ví dụ Khả năng bị phân huỷ,tính cháy được
2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ? 
Giúp chúng ta phân biệt được chất này với chất khác (Nhận biết được chất)
Biết cách sử dụng chất
Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất
IV. Củng cố: GV cho HS nhắc lại trọng tâm của bài
V. Dặn dò, bài tập: 
 BT : 1,2,3,4,5,6 (11)
D. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docT 2.doc
Giáo án liên quan