Giáo án Hóa học 8 - Tiết 18, Bài 13: Phản ứng hóa học (Tiết 1) - Nguyễn Thị Hạnh
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Qua bài học HS biết được:
- Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình vẽ, rút ra được nhận xét về phản ứng hoá học.
- Viết được phương trình hoá học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hoá học.
- Xác định được chất phản ứng (chất tham gia, chất ban đầu) và sản phẩm (chất tạo thành).
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác khi viết PTHH dạng chữ.
4. Trọng tâm :
- Khái niệm về phản ứng hóa học (sự biến đổi chất và sự thay đổi liên kết các nguyên tử).
II. CHUẨN BỊ:
1.Đồ dùng dạy học:
a.Giáo viên:
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hoá học giữa khí hiđro và khí oxi tạo thành nước.
b.Học sinh: Nghiên cứu trước nội dung bài học.
2.Phương pháp: Trực quan , hỏi đáp , làm việc nhóm, làm việc với SGK.
Tuần 9 Ngày soạn: 24/10/2012 Tiết 18 Ngày dạy: 27/10/2012 Bài 13: PHẢN ỨNG HÓA HỌC ( tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Qua bài học HS biết được: - Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình vẽ, rút ra được nhận xét về phản ứng hoá học. - Viết được phương trình hoá học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hoá học. - Xác định được chất phản ứng (chất tham gia, chất ban đầu) và sản phẩm (chất tạo thành). 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác khi viết PTHH dạng chữ. 4. Trọng tâm : - Khái niệm về phản ứng hóa học (sự biến đổi chất và sự thay đổi liên kết các nguyên tử). II. CHUẨN BỊ: 1.Đồ dùng dạy học: a.Giáo viên: Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hoá học giữa khí hiđro và khí oxi tạo thành nước. b.Học sinh: Nghiên cứu trước nội dung bài học. 2.Phương pháp: Trực quan , hỏi đáp , làm việc nhóm, làm việc với SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1.Ổn định lớp học (1’): 8A1/ 8A2/ 8A4/ 8A5/ 2.Kiểm tra bài cũ (7’): HS1: Hiện tượng vật lí là gì ? Hiện tượng hoá học là gì ? Cho ví dụ minh hoạ. HS2: Sữa bài tập 2 SGK/47. 3. Bài mới: Các em đã biết, chất có thể biến đổi thành chất khác. Quá trình đó gọi là gì, trong đó có gì thay đổi, khi nào thì xảy ra, dựa vào đâu mà biết được? Ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Định nghĩa phản ứng hoá học(17’). - GV: Hiện tượng hóa học là hiện tượng biến đổi có tạo thành chất khác vậy quá trình biến đổi này gọi là gì ? Đó là phản ứng hóa học. - GV: Vậy phản ứng hóa học là gì ? - HS: Nghe giảng. - HS: Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác. I- ĐỊNH NGHĨA : Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - GV: Thông báo: + Chất ban đầu(biến đổi trong phản ứng) gọi là chất phản ứng ( hay chất tham gia) + Chất sinh ra sau phản ứng gọi là sản phẩm - GV: Giới thiệu cách viết phương trình chữ: Lưu huỳnh + sắt Sắt (II) sunfua. Chất tham gia chất sản phẩm - GV:Yêu cầu HS xác định chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng trên. - Đường Than + Nước - Kẽm + axitclohiđric ® kẽm clorua +khí hiđro Parafin + Khí oxi Nước + Khí cacbonic -GV giải thích: các quá trình cháy của 1 chất trong không khí là sự tác dụng của chất đó với oxi có trong không khí. -GV: Hướng dẫn HS đọc phương trình chữ.( cần nói rõ ý nghĩa của dấu “+” và “”) - GV: Cho HS thảo luận nhóm +Bài tập 1:Viết phương trình chữ của các phản ứng hóa học trong các quá trình biến đổi sau: a. Đốt cồn trong không khí tạo thành khí cacbonic và nước. b. Đốt bột nhôm trong không khí, tạo thành nhôm oxit. - GV: Yêu cầu 2HS viết phương trình chữ. - GV: Gọi 2 HS đọc phương trình chữ Hoạt động của GV - HS: Nghe giảng. - HS: Chú ý lắng nghe. - HS: Xác định + Chất tham gia: Đường, Kẽm, axit clohidric, parafin, khí oxi. + Chất tạo thành: than, nước, kẽm clorua, khí hidro, khí cacbonic. - HS: Lắng nghe - HS: Lắng nghe. - HS: Thảo luận nhóm a.Cồn + Khí oxiKhí cacbonic b.Nhôm + Khí oxi Nhôm oxit - HS: Trả lời - HS: Trả lời.vở. Hoạt động của HS - Chất ban đầu(biến đổi trong phản ứng) gọi là chất phản ứng ( hay chất tham gia ) - Chất sinh ra sau phản ứng gọi là sản phẩm( tạo thành) * Cách ghi , đọc phương trình chữ của phản ứng : Tên các chất phản ứng ® Tên các sản phẩm Ví dụ : - Đường Than + Nước - Kẽm + axitclohiđric ® kẽm clorua +khí hiđro Nội dung ghi bảng Hoạt động 2: Diễn biến của phản ứng hoá học(15’). - GV: Cho HS quan sát h. 2.5 và hỏi: 1.Trước phản ứng ( hình a ) có những phân tử nào ? 2. Các nguyên tử nào liên kết với nhau ? 3.Trong phản ứng ( hình b): các nguyên tử nào liên kết với nhau ? 4. So sánh số nguyên tử H và O trong phản ứng b và trước phản ứng a ? 5. Sau phản ứng có các phân tử nào ? - GV hỏi: Các nguyên tử nào liên kết với các nguyên tử nào ? - GV hỏi: Em hãy so sánh thành phần và liên kết của chất tham gia và sản phẩm. - GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận về diễn biến của phản ứng hoá học ? HS: Quan sát và trả lời 1.Hai phân tử Hiđro , 1 phân tử Oxi. 2. 2H liên kết với nhau; 2O liên kết với nhau. 3.Trong phản ứng các nguyên tử chưa liên kết với nhau. 4. Số nguyên tử H và O ở a bằng số nguyên tử H ở b. 5.Sau phản ứng có các phân tử nước ( H2O) tạo thành. -HS: 1O liên kết với 2H. - Số nguyên tử mỗi loại không thay đổi. Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. -HS: Kết luận và ghi vở. II- DIỄN BIẾN CỦA PHẢN ỨNG HOÁ HỌC : - Trong phản ứng hoá học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. 4.Củng cố: HS nhắc lại các kiến thức chính của bài. Viết phương trình chữ của: a. Kẽm cháy trong không khí tạo ra kẽm oxit. b. Sắt tác dụng với đồng sunfat tạo ra đồng và sắt sunfat. 5. Nhận xét và dặn dò: - Làm bài tập 1,2,3 trang 50 SGK. - Chuẩn bị phần tiếp theo của bài. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Hoa 8 Tuan 9 Tiet 18.doc