Giáo án Hóa học 8 - Tiết 14: Hóa trị (Tiếp) - Năm học 2007-2008
I. Mục tiêu.
1 Kiến thức:
- HS biết lập CTHH của hợp chất (dựa vào hoá trị của các nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử).
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng lập CTHH của chất
- Tính hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử.
- Tiếp tục củng cố về ý nghĩa của CTHH.
II. Phương pháp:
- Hợp tác nhóm nhỏ, nêu và giải quyết vấn đề.
III. Chuẩn bị .
- Phiếu bài tập.
- Bảng nhóm.
Ngày soạn: 6/10/07. Ngày dạy : Tiết : 14. Hoá trị (tiếp) I. Mục tiêu. 1 Kiến thức: - HS biết lập CTHH của hợp chất (dựa vào hoá trị của các nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử). 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng lập CTHH của chất - Tính hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử. - Tiếp tục củng cố về ý nghĩa của CTHH. II. Phương pháp: - Hợp tác nhóm nhỏ, nêu và giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị . - Phiếu bài tập. - Bảng nhóm. IV.Hoạt động dạy-học. 1. ổn định.(1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') ? Hoá trị là gì? Nêu quy tắc hoá trị. Viết biểu thức? ? Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau. - S trong H2S. - I trong HI. - N trong N2O5. 3. Bài mới: ( 35') GV giới thiệu (Để củng cố khắc sâu về cách tính hoá trị, cũng như cách lập CTHH Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: (15') Tìm hiẻu cách lập CTHH của hợp chất theo hoa trị. GV. thông tin để lập CTHH của hợp chất theo hóa trị gồm 4 bước. VD1: Lập CTHH của h/c tạo bởi nitơ IV và ôxi. * VD 2: Lập CTHH của h/c gồm a) Kali (I) và nhóm CO3 (II) b) Nhôm (III) và nhóm SO4 (II) GV. cho hs hoạt động nhóm N1, 2 ý a. N 3, 4 ý b HS. các nhóm thực hiện trên bảng phụ nhóm 4'). GV. thông tin cách lập nhanh CTHH. HS. nghe và ghi nhớ thông tin. GV: Khi làm các BT hoá học, đòi hỏi chúng ta phải có kỹ năng lập CTHH nhanh và chính xác " vậy có cách nào để lập CTHH nhanh hơn không? (HS thảo luận nhóm) b. Lập công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị. - Bước 1. Viết công thức dạng chung. - Bước 2. Tính theo quy tắc hóa trị. - Bước 3. Chuyển tỷ lệ. = = - Bước 4. Viết CTHH đúng của h/c. VD1: * Giả sử CT h/c trên cần lập là Nx0y * Theo quy tắc hoá trị: x . a = y . b " x . IV = y . II * Chuyển thành tỉ lệ. == = * Công thức cần lập là NO2. VD2: a) Viết CT chung Kx (CO3)y. - Ta có: x . I = y . II = = - Vậy CT cần tìm là K2CO3 b) – CT chung: Alx (SO4)y - Ta có: x . III = y . II - = = - Vậy công thức cần tìm là: Al2(SO4)3 * Cách lập nhanh: có 3 trường hợp. 1- Nếu a = b thì x = y = 1 2- Nếu a = b và tỉ lệ (tối giản) thì x = b; y = a 3- Nếu chưa tối giản thì giản ước để có và lấy x = b, ; y = a’ Hoạt động2: (20') Vận dụng. Bài 1. Lập công thức của các h/c gồm: a) Na (I) và S (II) b) Fe (III) và nhóm OH hoá trị I c) Ca (II) và nhóm PO4 hoá trị III d) S (VI) và O (II) HS. hoạt động nhóm. (5') N1 ý a. N2 ý b. N3 ý c. N4 ý d. GV. cho hs làm bài tập theo nhóm (5') Bài 6/38: N 1, 2 Bài 7/38: N 3, 4 ? Hãy chọn công thức đúng trong các công thức sau. a) K(SO4)2 e)Al(NO3)3 b) CuO3 f) FeCl3 c) Na2O g)Zn(OH)3 d) Ag2NO3 h) Ba2OH k) SO2 Đ/A. c, e, f, k . * Bài tập. a) CT chung NaxSy " ta lấy x = b = II, y = a = I " Na2S b) Fex(OH)y " x = b = I, y = a = III " Fe(OH)3 c) Cax(PO4)y " x = b = III, y = a = II " Ca3(PO4)2 d) = " = Bài 6. Trong các CTHH sau: MgCl, KO, CaCl2, NaCO3 CTHH sai là. MgCl sửa lại đúng MgCl2, KO .....................K2O NaCO3 ....................Na2CO3 Bài 7. có các công thức. NO, N2O3, N2O, NO2 CTHH đúng với hóa trị IV của N là. NO2 4. Củng cố: (3') GV. chốt lại toàn bài. ? Qua bài học em biết thêm những gì. ? Nêu các bước lập CTHH của hợp chất khi biết hóa trị. HS. đọc phần em có biết. 5. Dặn dò: (1') - BTVN 5, 8 sgk/38. - Chuẩn bị trướ bài luyện tập.
File đính kèm:
- Tiet 14.doc