Giáo án Hóa học 8 - Tiết 11, Bài 8: Bài luyện tập 1 - Bùi Thị Như Hoa

I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải :

1. Kiến thức : Hệ thống hóa kiến thức về các khái niệm cơ bản : Chất , đơn chất , hợp chất , nguyên tử , nguyên tố hoá học ( kí hiệu hoá học và nguyên tử khối ) và phân tử ( phân tử khối ).

2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng tính toán và làm bài tập.

3. Thái độ : Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.

II. CHUẨN BỊ :

1. Đồ dùng dạy - học:

a. Giáo viên:

- Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm cơ bản.

- Một số bài tập vận dụng.

b. Học sinh: Ôn lại toàn bộ kiến thức chương I .

2. Phương pháp: Phương pháp đàm thoại, vấn đáp, thảo luận nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Ổn định lớp : (1’) 8A1 / . 8A2 ./

 8A3 / . 8A4 ./

 8A5 / . 8A6 ./

2. Bài mới:

a.Giới thiệu bài (1’) : Để thấy được mối quan hệ giữa các khái niệm: Nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất, phân tử. Để nắm chắc nội dung các khái niệm này bài học nay các em sẽ làm một số bài tập có liên quan đến các khái niệm.Chúng ta học bài “ Bài luyện tập số 1 ”.

 

doc3 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 2049 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 11, Bài 8: Bài luyện tập 1 - Bùi Thị Như Hoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 6 	 Ngày soạn : 20/09/2013
Tiết : 11	 Ngày dạy : 23/09/2013
BÀI 8: BÀI LUYỆN TẬP 1
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải :
1. Kiến thức : Hệ thống hóa kiến thức về các khái niệm cơ bản : Chất , đơn chất , hợp chất , nguyên tử , nguyên tố hoá học ( kí hiệu hoá học và nguyên tử khối ) và phân tử ( phân tử khối ).
2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng tính toán và làm bài tập.
3. Thái độ : Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ : 
1. Đồ dùng dạy - học: 
a. Giáo viên:
- Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm cơ bản. 
- Một số bài tập vận dụng.
b. Học sinh: Ôn lại toàn bộ kiến thức chương I .
2. Phương pháp: Phương pháp đàm thoại, vấn đáp, thảo luận nhóm. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
1. Ổn định lớp : (1’) 8A1/.. 8A2./ 
 8A3/.. 8A4./ 
 8A5/.. 8A6./
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài (1’) : Để thấy được mối quan hệ giữa các khái niệm: Nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất, phân tử. Để nắm chắc nội dung các khái niệm này bài học nay các em sẽ làm một số bài tập có liên quan đến các khái niệm.Chúng ta học bài “ Bài luyện tập số 1 ”.
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (15’)
- GV: Theo em chất có ở đâu ? Có mấy loại vật thể ? Cho ví dụ từng loại ? 
- GV: Chất được phân chia làm mấy loại ? 
Kể những đơn chất và hợp chất mà em biết ? 
- GV: Từ hệ thống câu hỏi trên HS tự lập sơ đồ chung về mối liên hệ giữa các khái niệm .
? Chất được tạo nên từ đâu ? 
? Đơn chất và hợp chất khác nhau như thế nào?
? Nguyên tử là gì ? Nguyên tử tạo thành từ 3 loại hạt nhỏ hơn nữa ,đó là những hạt nào ? Hãy nói tên, kí hiệu và điện tích của những hạt mang điện ? Nguyên tố hoá học là gì ?
- GV: Phân tử là gì ? Phân tử khối? 
- GV: Cho HS tính phân tử khối của một số chất?VD: 
 + Cacbonđioxit : CO2
+ Khí Mêtan : CH4 
+ Axit nitric HNO3
+ KaliPemanganat KMnO4
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
- HS: Chất có ở khắp mọi nơi quanh ta. Ở đâu có vật thể thì ở đó có chất.
- HS: Trả lời
- HS: Thiết lập mối quan hệ giữa chất, đơn chất, hợp chất và lấy một số ví dụ về đơn chất, hợp chất. Và trả lời nhanh các câu hỏi của GV. 
- HS: Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và mang đầy đủ tính chất hóa học của chất.
- HS: Tính toán trả lời
 + Cacbonđioxit : CO2 = 12+(16x2) = 44 đvC
 + Khí Mêtan : CH4 = 12+(1x4) = 16 đvC 
 + Axit nitric: HNO3= 1+14+(16x3) = 63 đvC 
 + KaliPemanganat :KMnO4 = 39+55+(16x4)= 158 đvC.
Hoạt động 2: Bài tập (25’)
- GV: Cho HS làm BT1/SGK30
- GV: Nhận xét.
- GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm làm BT2 SGK/31
- GV: Gọi HS nhận xét và bổ sung.
- GV: Hướng dẫn HS làm BT3/SGK31
- GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng làm BT4/SGK31
II- BÀI TẬP : 
- HS: Làm BT1 SGK/30: 
Bài tập 1 SGK/31:
a. - Vật thể nhân tạo : chậu 
 - Vật thể tự nhiên : thân cây ( gỗ,tre,nứa )
 - Chất : Nhôm,chất dẻo, xenlulôzơ 
b. - Dùng nam châm hút Sắt 
 - Cho hỗn hợp còn lại vào nước ,dùng phương pháp gạn lọc tách riêng nhôm và gỗ.
- HS: Thảo luận nhóm
 Bài tập 2 SGK/31: 
a. - Trong hạt nhân có 12 p
 - Trong nguyên tử có 12e 
b) - Khác nhau 
 + Canxi : 20p, 20e, số lớp elà 4
 + Magiê: 12p , 12e, số lớp e là 3 
 - Giống nhau : Số e ở lớp ngoài cùng là 2
- HS: Lắng nghe
Bài tập 3 SGK/31:
a. - Phân tử khối của hợp chất X2O là: 2.31=62đvC
b. - Nguyên tử khối của X:
X= 62-16 = 23 đvC
 2
Vậy,X là Natri,kí hiệu là Na.
- HS: Làm Bài tập 4 SGK/ 31:
 a-Nguyên tố hoá học,hợp chất .
 b- Phân tử,liên kết với nhau ,đơn chất. 
 c- Đơn chất, nguyên tố hoá học .
 d- Hợp chất,phân tử,liên kết với nhau
 e- Chất,nguyên tử,đơn chất .
3- Dặn dò (3’) : 
- Về nhà hoàn thành các bài tập trong SGK/30,31.
 - Đọc trước bài Công Thức Hoá Học 
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • doctiet 11 hoa 8.doc