Giáo án Hóa học 8 - Tiết 1-18

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức Hs biết được :

- Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất ,sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng.

- Hoá học là môn khoa học quan trọng và bổ ích.

-Biết hoá học có vai trò quan trọng trong đời sống chúng ta

- Cần phải làm gì để học tốt môn hóa học :

+ Khi học tập môn hóa học cần thực hiện các hoạt động sau : Tự thu thập . tìm kiếm kiến thức , xử lí thông tin và ghi nhớ .

+ Học tốt môn HH là nắm vững và vận dụng kiến thức đã học .

2.Kĩ năng

- Rèn kĩ năng biết làm thí nghiệm ,biết quan sát .

- Chú ý rèn luyện phương pháp tư duy,óc suy luận sáng tạo.

- Làm việc tập thể.

3.Thái độ

- Giáo dục lòng say mê học tập,ham thích đọc sách.Ng.hiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát được và tự rút ra các kết luận.

 

doc65 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1190 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 1-18, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 hiện đầy đủ tchh của chất .Các phân tử của 1 chất thì đồng nhất với nhau .
- Phân tử khối là khối lượng của 1phân tử tính bằng đơn vị cácbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử khối trong phân tử.
2.Kĩ năng.
- Tớnh phõn tử khối của một số phõn tử đơn chất và hợp chất .
3.Thái độ: 
Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
II.Chuẩn bị .
*Tranh vẽ:Các mẫu chất :Kim loại đồng ,khí oxi,khí hidrô,nước,muối ăn.
III .Hoạt động dạy- học.
1.Kiểm tra bài cũ:5/
? So sánh sự khác nhau giữa đơn chất và hợp chất? VD minh hoạ.
? BT2(SGK-25)
 -Cu,Fe :các n.tử trong đơn chất KL xếp khít nhau và dao động tại chỗ.
 -N,Cl : các n.tử trong đơn chất PK các hạt rất xa nhau ,cđ nhanh về nhiều phía.
2.Bài mới:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
Nội dung.
Hoạt động 1:Phân tử.(23/)
Gv:Cho Hs quan sát tranh vẽ:Các mô hình :Mẫu khí Hiđro,khí oxi,nước ,muối ăn.
*Giới thiệu :Các phân tử 
Hi đro (Trong 1 mẫu khí Hiđrô ).
-Các phân tử Oxi.
-Các phân tử nước.
Yc hs nêu nhận xét: 
Gv :Chỉ rõ trên tranh:
Trong hc muối ăn cứ 1Na gắn với 1Cl lặp đi lặp lại đều đặn như thế đ1Na liên kết 1Cl là hạt hợp thành của chất .
?Tính chất của các hạt đó có như nhau không?Vì sao? 
*Gv:Thông báo các hạt hợp thành trên được gọi là phân tử.Vậy phân tử là gì?
Gv:Giới thiệu :Đơn chất kim loại :nguyên tử là hạt hợp thành và có vai trò như phân tử.
?Quan sát tranh vẽ ,trả lời:?1 phân tử khí Oxi gồm mấy nguyên tử oxi liên kết với nhau?
?NTK của 1 nguyên tử O =bao nhiêu?Vậy tính PTK của khí Oxi ?
?Tính PTK của nước ?của khí hiđro ?của muối ăn?
?Đơn vị tính của PTK là gì?
?Vậy phân tử khối là gì?
?Muốn tính PTK của 1chất ta làm thế nào?
Tính PTK của 1 chất =tổng NTK cộng lại.
*Hs quan sát các mô hình trên.
*Hs nhận xét :
-Các hạt hợp thành mỗi mẫu trên đều giống nhau về:Số nguyên tử ,hình dạng, kích thước.
đcác hạt hợp thành của 1chất thì đồng nhất như nhau.
-Các hạt đó có tính chất hoá học như nhau.Vì các hạt đó đại diện cho chất ,mang đầy đủ tính chất của chất.
*Hs phát biểu định nghĩa:
-Phân tử là hạt đại diện cho chất ,gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất. 
*Hs quan sát ,trả lời.
-Phân tử khí oxi gồm 2O
*Đơn vị của PTK là đvC.
*Hs phát biểu định nghĩa 
*Hs trả lời:
III.Phân tử.
1.Định nghĩa.
*Phân tử là hạt đại diện cho chất ,gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất. 
2.Phân tử khối.
*Ví dụ:
-PTK của khí Oxi=2.16=32đvC.
-PTK của khí Hiđro
=2.1=2đvC.
-PTK của nước =(2.1)+16=18đvC.
*Định nghĩa:
PTK là khối lượng của 1 phân tử tính =đvC.
-PTK=tổng NTK của các n.tử trong p.tử chất đó.
Hoạt động 2:Trạng thái của chất:7/.
- Hướng dẫn HS đọc thờm sgk
*Hs đọc sgk.
IV.Trạng thái của chất.
SGK
 3.Củng cố :7/
*Cho các nhóm làm bài tập 6 tại lớp(SGKT26).
 Tính PTK của:
a.Cacbon đioxit=(2.16)+12=44đ.v.C
b.Khí metan=12+1.4=16.
c.Axit nitric=1+14+16.3=63.
d.Thuốc tím=39+55+16.4=158.
*Cho Hs đọc KL SGK
4.Hướng dẫn về nhà:2/
-Học bài.Làm bài tập 4,5,7,8(SGK).
 BT8:a.Vì các p.tử nước cđ trượt lên nhau.
	b.Số p.tử giữ nguyên khi 1 ml nước chuyển từ thể lỏng sang thể hơI nhưng ở thể hơi các p.tử rất xa nhau.
-Chuẩn bị giờ sau:Đọc trước bài thực hành.Mỗi tổ mang 1ít bông +1chai nước.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Lớp 8A Tiết (ttkb) Ngày dạy Sĩ số 28 Vắng 
Tiết 10 Bài 7. 
Bài thực hành Số 2 : Sự lan toả của chất
I .Mục tiêu.
1.Kiến thức. Biết được 
- Mục đớch và cỏc bước tiến hành , kĩ thuật thực hiện 1 số thớ nghiệm cụ thể :
+ Sự khuếch tỏn của cỏc phõn tử 1 chất khớ vào trong khụng khớ 
+ Sự khuếch tỏn của cỏc phõn tử thuốc tớm hoặc etnol trong nước 
2.Kĩ năng.
-Sử dụng dụng cụ , húa chất tiến hành thành cụng , an toàn cỏc thớ nghiệm nờu ở trờn .
- Quan sỏt mụ tả hiện tượng , giải thớch và rỳt ra nhận xột về sợ chuyển động khuếch tỏn của 1 số phõn tử chất lỏng , chất khớ .
- Viết tường trỡnh thớ nghiệm .
3.Thái độ .
-Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, cẩn thận ,an toàn ,tính tiết kiệm cho hs..
II.Chuẩn bị .
GV:*Dụng cụ.-ống nghiệm (4c). Cốc thuỷ tinh(4c).
 -Giá ống nghiệm (4c). Tấm kính (4c).
 -Đũa thuỷ tinh(4c). Đèn cồn(4c). 
 -Nút cao su(4c). Chậu đựng nước(1c).
 -ống nhỏ giọt(4c).
 *Hoá chất :dd amoniac đặc,thuốc tím,giấy quỳ tím,tinh thể Iot,hồ tinh bột.
HS:*Kẻ sẵn mẫu tường trình theo hướng dẫn bài thực hành trước.Bông,1 chậu nước.
III.Hoạt động dạy học.
1.Kiểm tra bài cũ.
*Hs nhắc lại định nghĩa phân tử.
*Gv kiểm tra sự chuẩn bị của Hs.
2.Bài mới:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Nội dung.
HĐ1:Tiến hành thực hành:35/.
*Gv:Yêu cầu Hs đọc hiểu –trao đổi về mở đầu bài thực hành 2(SGK).
*Gv: Hướng dẫn các nhóm tiến hành TNo theo các bước sau(Trên bảng phụ)
*Gv:Yêu cầu các nhóm quan sát hiện tượng đổi màu của giấy quỳ .
?Giải thích hiện tượng thí nghiệm?
*Gv chuẩn xác hiện tượng và giải thích hiện tượng.
*Gv hướng dẫn các
nhóm Hs làm thí nghiệm 2.
Lưu ý :Cho thuốc tím rơi từ từ từng mảnh vụn vào cốc nước ,lấy thuốc tím vào tờ giấy gấp đôi rồi bàn tay này khẽ đập vào bàn tay kia giữ giấy.
?Nhận xét hiện tượng ở 2cốc nước?Giải thích hiện tượng thí nghiệm trên?
*Gv hướng dẫn Hs làm TNo 3.
Yêu cầu hs quan sát hiện tượng thí nghiệm.
?Qua thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì về cấu tạo chất?
?Sự khuếch tán (lan toả)
là gì?
Gv:Ngoài ra còn có sự lan toả của mùi,khói
(khuyếch tán)
*Hs đọc hiểu trao đổi về mở đầu bài thực hành 2.
*Hs các nhóm tiến hành làm thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của Gv .
-Bước 1:Thử trước để thấy amoniac làm giấy quỳ tẩm ướt thành xanh.
-Bước 2:Bỏ 1 mẩu giấy quỳ tím tẩm nước vào gần đáy ống nghiệm ,lấy nút có dính bông tẩm dd Amoniac đđậy ống nghiệm.
*Hs nhận xét hiện tượng :
*Hs giải thích:
Các phân tử khí amoniac đang chuyển động).
*Các nhóm tiến hành TNo 2 dưới hướng dẫn của Gv.
-bước 1:Bỏ 1mảnh vụn thuốc tím vào cốc nước (1) đKhuấy đều cho tan hết .
-Bước 2:Lấy 1 lượng thuốc tím như trên vào cốc nước(2)lặng yên,không khuấyđQuan sát sự đổi màu của nước ở những chỗ có thuốc tím.
đSo sánh màu của nước trong 2 cốc.
*Hs nhận xét: 
*Hs giải thích:Do các phân tửt thuốc tím chuyển động .
*Các nhóm Hs tiến hành TNo dưới sự hướng dẫn của Gv 
-Lấy 1 mảnh nhỏ Iôt đặt vào giấy tẩm tinh bột.đQuan sát sự đổi màu của tih bột.
-Cho vào ống nghiệm lượng nhỏ Iôt đĐậy bằng nút bấc kèm 1mảnh giấy nhỏ tẩm tinh bột sao cho băng giấy sát thành ống nghiệm ,không chạm vào các tinh thể Iôt.đĐun nóng nhẹ ống nghiệm .
-Màu của tinh bột đổi sang dần sang màu xanh theo băng giấy từ dưới lên trên. 
*Hs nhóm thảo luận trả lời.
I.Tiến hành thí nghiệm
1.Thí nghiệm 1:
Sự lan toả của amoniac.
-Hiệntượng:Giấyquỳ
(màu tím ) chuyển sang màu xanh .
-Giải thích:Khíamoniac đã khuếch tán từ miếng bông ở miếng ống no
 sang đáy ống nghiệm.
2.Thí nghiệm 2.
Sự lan tỏa của Kalipe mangannat.(Thuốc tím). 
-Hiện tượng:màu tím của thuốc tím lan toả rộng ra.
3.Sự thăng hoa của Iốt.
-Hiện tượng:Miếng giấy tẩm tinh bột chuyển sang màu xanh.
-Giải thích:Tinh thể Iôt thăng hoa chuyển thẳng từ thể rắn sang hơi.Phân tử Iôt chuyển động ,đi lên gặp tinh bột sẽ làm tinh bột chuyển sang xanh. 
Hoạt động 2:Tường trình:7/ 
-Gv hướng dẫn Hs viết tường trình theo mẫu.
-Bản tường trình (Hs cần trình bày như sau:)
TT
Tên thí nghiệm.
Cách tiến hành
Hiện tượng quan sát.
Giải thích kết quả thí nghiệm
1
Sự lan toả của amoniăc.
-Nhỏ 1 giọt dd amoniăc vào mẩu giấy quỳ để thấy giấy quỳ chuyển sang màu xanh.
-Đặt 1 mẩu giấy quỳ tẩm ướt vào đáy ống no. Đậy nút ống no có dính bông được tẩm dd amoniăc.
-Mẩu giấy quỳ chuyển sang màu xanh.
-Khí amoniăc đã lan toả từ miếng bông ở miệng ống no xuống đáy ống no .
P.tử amoniăc c.đ.
2
Sự lan toả của Kalipemanganat.
-Lấy 2 cốc nước có thể tích bằng nhau.
+Cốc 1 cho 1 ít mảnh vụn tinh thể thuốc tím và khuấy cho tan.
+Cốc 2 cho 1 ít mảnh vụn 
tinh thể thuốc tím như trên vào để nguyên.
-Màu tím của thuốc tím lan rộng ra ở 2 cốc.
-Màu của 2 cốc nước giống nhau.
Các phân tử thuốc tím chuyển động xen lẫn với phân tử nước làm cho nước có màu tím.
3
Sự thăng hoa của Iôt.
-Đặt 1 lượng nhỏ Iôt (=hạt đỗ xanh) vào đáy ống no .
-Đặt 1 miếng giấy tẩm tinh bột vào miệng ống.(chú ý không để miếng giấy tẩm tinh bột rơi xuống chạm vào các tinh thể Iôt.)
-Đun nhẹ ống nghiệm .
-Qs miếng giấy tẩm tinh bột.
Miếng giấy tẩm tinh bột chuyển màu xanh.
- Iôt thăng hoa chuyển từ thể rắn sang thể hơi.
Phân tử Iôt chuyển động ,đi lên gặp tinh bột sẽ làm tinh bột chuyển sang xanh.
3.Củng cố ,đánh giá:5/
- Dọn vệ sinh
- Đại diện nhóm thu hoạch,rửa dụng cụ.-Gv:Nhận xét về ý thức ,thái độ,thao tác làm thực hành của hs.
-Chođiểm nhóm làm tốt,nhăc nhở nhóm làm chưa đạt yêu cầu.
 4.Hướng dẫn về nhà:2/
-Ôn tập lại các khái niệm cơ bản từ đầu năm.
-Chuẩn bị giờ sau luyện tập.
------------------------------------------------------------------------------------------------
Lớp 8Tiết (ttkb) Ngày dạy Sĩ số 28 Vắng 
 Tiết 11 Bài 8 :
Bài luyện tập 1.
I.Mục tiêu.	
1.Kiến thức.
-Hệ thống hóa kiến thức về các khái niệm cơ bản :Chất,đơn chất và hợp chất ,nguyên tử,NTK,và phân tử.
-Củng cố:phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất và nguyên tử chính là hạt hợp thành của đơn chất kim loại.
2.Kĩ năng .
-Rèn kĩ năng :phân biệt chất và vật thể,tách chất ra khỏi hỗn hợp theo sơ đồ nguyên tử chỉ ra các thành phần cấu tạo nên nguyên tử ,dựa vào bảng 1tìm kí hiệu cũng như NTK khi biết tên nguyên tố và ngược lại biết NTK thì tìm tên và kí hiệu nguyên tố ,
tính PTK.
3.Thái độ.
-Hs hiểu và yêu thích môn học thông qua một số trò chơi.
II.Chuẩn bị:
-Gv:+Sơ đồ câm(T29)
 +Bảng phụ:Ô chữ phần trò chơi.
-Hs: +Ôn tập lại các khái niệm cơ bản từ đầu năm.
 +Bảng nhóm.
III.Hoạt động dạy học.
1.Kiểm tra bài cũ. : Kết hợp trong giờ luyện tập.
2.Bài mới .
*Đvđ:Như SGK.
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1:KIẾN THỨC CẦN NHỚ:12/
Gv gắn sơ đồ câm lên bảng.
Vật thể tự nhiên 
và nhân tạo 
Chất
(Tạo nên từ (Tạo nên từ 2
1NTHH) NTHH).
(Hạt hợp thành (Hạt hợp 
là các nguyên thàn

File đính kèm:

  • docHOA HOC 8 TIET 119.doc
Giáo án liên quan