Giáo án Hóa học 8 - Phạm Thị Bích
I.Mục tiêu :
1.Học sinh biết được hoá học là môn khoa học nghiên cứu về chất, sự biến đổi chất & ứng dụng của chúng .
2. Học sinh biết được hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống
3. HS biết cần phải làm gì để học tốt môn hoá học ?
- Khi học tập môn hoá học phải thực hiện các hoạt động sau : tự thu thập, tìm kiến thức ,xử lí thông tin ,vận dụng và ghi nhớ .
- Học tốt môn hoá học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học .
II.Chuẩn bị:
1. GV : - Giá đựng ống nghiệm, 4 ống nghiệm, kẹp ống nghiệm.
- cốc thuỷ tinh, ống nhỏ giọt,
- Dung dịch NaOH, dd HCl, CuSO4, ,Zn, nước sạch,
- Một số tranh ảnh về dầu khí, sản xuất gang, thép. . .
- Bảng phụ ghi nội dung thí nghiệm 1 & 2 SGK trang 3
giải một bài toán hoá học có liên quan đến tỉ khối chất khí. 2.Kĩ năng : Cũng cố khaí niệm mol , khối lượng mol. Rèn kĩ năng tính toán. II.Chuẩn bị: 1. GV : -Bảng phụ ghi nội dung baì tập vận dụng 2. HS : - Xác định trọng tâm bài học III.Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Tính thể tích & khối lượng của 5 mol H2 ? 2. Giới thiệu bài : Nếu bơm khí H2 vào qủa bóng , bóng sẽ bay lên cao. Nếu bơm khí O2 hoặc khí CO2 vào quả bóng thì qủa bóng không bay lên được . Tại sao vậy ? Để biết được khí này nặng hay nhẹ hơn khí kia bao nhiêu lần người ta phải dùng đến khái niệm tỷ khối chất khí . 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nôi dung ghi bảng ? Trong bài học này chúng ta cần nắm vững những kiến thức cơ bản nào ? Hoạt động 1: Cách xác định tỷ khối khí A đối với khí B. - Yêu cầu quan sát hình vẽ SGK/ 68 + thông tin SGK ? Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B ? -Gv đưa công thức tính da/B = lên bảng. -Gọi một hs giải thích các kí hiệu có trong công thức. -Cho hs rút ra công thức tính MA khi biết các dữ kiện còn lại. -Gv treo bảng phụ ghi nội dung bài tập: vd1 , vd2 - Yêu cầu HS lên bảng hoàn thành . - Chấm điểm nhanh 1 số HS ĐVĐ : Khi nghiên cứu tính chất vật lý của một chất khí, người ta cần biết chất khí đó nặng hay nhẹ hơn không khí. Chúng ta tìm hiểu tỉ khối của chất khí đối với không khí. *.Hoạt động 2: Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí? Từ công thức : dA/B = - Nếu B là không khí hãy viết công thức tính dA/KK = ? -Giải thích : MKK là khối lượng mol trung bình của hỗn hợp kk. Hãy tính Mkk ? Nêu thành phần KK ? ? Thay các gía trị vào công thức: Mkk = (28. 0,8 ) + ( 32 . 0,2 ) = 22,4 + 6,4 = 29 ? Rút ra công thức tính dA/kk ? công thức tính klượng mol khí A so với kk ? - Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập vận dụng -Hướng dẫn bài vd2 : -Xác định MA= ? - Xác định MR =? R là ngtố nào ? CTHH khí A Quan sát hình + thông tin SGK So sánh tỷ khối khí a đối với khí B Tiếp thu. 1hs giải thích các kí hiệu có trong công thức. -Thảo luận, rút ra các công thức có liên quan. Lên bảng hoàn thành dA/B = Thảo luận, kết hợp sgk tính MKK. N2 và O2 . -Hs tự rút ra các công thức. Thảo luận, làm bài tập vào vờ. -Đại diện nhóm sửa bài. Tiếp thu. Tìm MA = ? Tìm MR = ? TIẾT 29: TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ. I.Bằng cách nào có thể biết được chất khí A nặng hay nhẹ hơn chất khí B? 1. Công thức tính : dA/B = MA: khối lượng mol khí A MB: Khối lượng mol khí B MA = dA/B. MB 2. Vận dụng : VD1 : Hãy cho biết khí CO2 , Cl2 nặng hay nhẹ hơn khí hiđro bao nhiêu lần ? Giải : MCO2 = 12 + (16 .2) =44 g MH2 = 2 g dco 2 /H2 = = = 22 ( lần ) ( HS giải tương tự đối với Cl2 ) VD2 : Hãy điền các số thích hợp vào ô trống : MA DA/H2 64 14 24 8 II.Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí? 1. Công thức tính : dA/KK = MA = 29.dA/KK 2. Vận dụng : vd1 : Cho các khí sau : SO3, NH3 . Hãy cho biết các khí trên nặng hay nhẹ hơn kk bao nhiêu lần ? Giải : MSO 3 = 80 (g) dso 3/KK = = = 2,759 ( HS tự giải câu còn lại ) Vd2 : Một chất khí A công thức dạng chung là RO2. Biết dA/kk = 1,5862. Hãy xác định CTHH khí A ? Giải : dA/KK = MA = dA/kk . 29 46 (g) MR = 46 -32 = 14 (g) R là ngtố Nitơ CTHH NO2 Hoạt động 3 : Kiểm tra đánh giá : Hợp chất A có tỷ khối đối với H2 là 17. Hãy cho biết 5,6 lít khí A ( đktc ) có khối lượng bao nhiêu gam ? da/H2 = 17 VA = 5,6 (l) m A = nA .MA Tìm M A = dA/H2 . MH2 Tìm nA = VA : 22,4 Thay giá trị vào biểu thức . IV. Hướng dẫn chuẩn bị : -Làm bài, học bài -Soạn bài: Tính theo công thức hoá học. +Xác định các bước tính TP% các ngtố + Các bước lập CTHH khi biết M, % các ngtố . V. Rút kinh nghiệm : BÀI 21: TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Từ CTHH đã biết, hs biết cách xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố hoá học tạo nên hợp chất. -Từ thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, hs biết cách xác định CTHH của hợp chất. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán. 3.Thái độ: việc học tính theo CTHH có ý nghĩa không chỉ là vấn đề nghiên cứu định lượng trong Hoá học mà quan trọng và thiết thực hơn là đưa Hoá học vào trong sản xuất, từ đó giáo dục tinh thần hứng thú trong học tập, say mê tìm hiểu. II.Chuẩn bị: - GV: bảng phụ - HS: ôn và làm đầy đủ các bài tập của tiết 29. III.Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: HS1 : Viết công thức tính tỷ khối của chất khí A /khí B và công thức tính tỷ khối của khí A đối với kkhí . Ap dụng : Tính tỷ khối của khí CH4 và khí N2 ? HS2 : Tính khối lượng mol của khí A và khí B . Biết tỷ khối của khí A và khí B so với H2 lần lượt là 13 và 15. 2. Giới thiệu bài : Ngày nay các nhà khoa học đã tìm ra hàng triệu chất ≠ có nguồn gốc tự nhiên hoặc nhân tạo : CH4 , SiO2 , NaCl . . . Từ những CTHH này các em không chỉ biết thành phần các ngtố tạo nên chất mà còn xác định được TP% theo khối lượng của các ngtố trong hợp chất . Vậy bằng cách nào để xác định được TP% theo khối lượng các ngtố trong hợp chất ? nghiên cứu qua tiết 30. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nôi dung ghi bảng *Hoạt động 1: Biết công thức hoá học của hợp chất, hãy xác định thành phần các nguyên tố trong hợp chất? - Yêu cầu HS đọc vd SGK phần I/70 xác định các bước tiến hành giải bài tập ? - Đưa các bước làm lên bảng HS áp dụng : 1. Tìm khối lượng mol của hợp chất. 2. Xác định số mol ngtử of mỗi ngtố trong 1 mol hợp chất. 3. Tính tp% theo khối lượng của mỗi ngtố trong hợp chất. -Treo bảng phụ ghi bài tập: VD1 : Tìm thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất Cacbon đoxit (CO2). - Yêu cầu HS đọc đề & xác định yêu cầu đề . +Tính MCO? +Tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố? +Tính %C, %O ? ? Để xác định thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất, ta cần các yếu tố nào? - Treo nội dung vd 2 Vd2 : Tính TP% theo khối lượng các ngtố trong hợp chất Axit sunfuric(H2SO4) - Yêu cầu HS thảo luận trình bày các bước tiến hành 1 HS lên bảng Đọc vd SGk / 70. Đại diện nhóm trình bày. Tiếp thu. Đọc đề xác định yêu cầu đề. mCO 2 = 44 g Trong 1 mol CO2 có 1 mol ngtử C & 2 mol ngtử O2 % C =. 100% = . 100% = 27,27% %O =. 100% = . 100% = 72,73% Hoặc % O = 100% -% C = 100% - 27,27 % = 72,73 % + Biết CTHH đúng. + Biết M về kh lượng. + Biết n ngtử từng ngtố Hoạt động nhóm 1 HS lên bảng làm. TIẾT 30: TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC I.Biết công thức hoá học của hợp chất, hãy xác định thành phần các nguyên tố trong hợp chất? 1. Các bước tiến hành: Gồm 3 bước : - Tìm khối lượng mol của hợp chất ( M ) - xác định số mol ngtử của mỗi ngtố trong 1 mol hợp chất. - Tính TP % theo khối lượng mỗi ngtố trong 1 mol hợp chất. %A = %B = Hoặc % B = 100% -%A 2 Ap dụng : Tính TP% theo khối lượng các ngtố trong hợp chất Axitsunfuric(H2SO4) Giải : - MH2So 4 = 98 g - Trong 1 mol H2SO4 có 2 mol ngtử H, 1 mol ngtử S và 4 mol ngtử O. - TP % theo khối lượng các ngtố trong hợp chất : %H = . 100% = . 100% = 2,04% Hoạt động 2 : Kiểm tra đánh giá: 1. TP % theo khối lượng của các ngtố đồng & Oxi trong hợp chất CuO lần lượt là : a. 70% & 30% b. 79% & 21% c. 80% & 20% d. 60% & 40% Hãy chọn phương án đúng. 2. Bài tập 1a SGK / 71 Gọi 2 HS lên bảng , HS lớp tiến hành nhanh IV . Hướng dẫn chuẩn bị : - Làm bài tập 1b,c & bài 3 sgk/71 - Học bài. On kiến thức cách tính MA khi biết da/b & da/kk = công thức chuyển đổi m, n, v - Đọc trước phần 2. V. Rút kinh nghiệm . BÀI 21: TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC (tiếp) I:Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Từ TP% các ngtố tạo nên hợp chất , HS biết được cách xác định CTHH của hợp chất . Biết cách tính khối lượng của ngtố trong 1 lượng hợp chất & ngược lại. - HS được củng cố các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. 2. Kỹ năng : - HS được tập luyện để làm thành thạo các bài toán tính theo công thức hoá học. II.Chuẩn bị: 1. GV : - Bảng phụ. Ghi nội dung bài tập & các bước tiến hành giải bài tập từ TPPt CTHH. 2. HS : On lại các công thức chuyển đổi giữa khối lượng & lượng chất. III.Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: -Bài tập 3 sgk/71. -Nêu các bước tiến hành để xác định thành phần % của các nguyên tố trong hợp chất khi biết CTHH của hợp chất? 2. Giới thiệu bài : Ở tiết 30 chúng ta biết cac1h xác định TPPt theo khối lượng các ngtố từ CTHH . Vậy nếu chúng ta biết TP các ngtố thì có thể xác định đưiợc CTHH của hợp chất không ? Bằng cách nào để xác định được CTHH hợp chất từ TP các ngtố Chúng ta cùng tìm hiểu ở tiết 31 . 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nôi dung ghi bảng *Hoạt động 1: Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hoá học của hợp chất? - Nếu bài toán cho thành phần & M : - Yêu cầu HS đọc vd sgk/ 70+71 & thảo luận nêu các bước tiến hành - Treo bảng phụ ghi nội dung các bước tiến hành . - Yêu cầu HS ghi bài - Thông báo cách tìm m từ M & TP% các ngtố : - Từ bước (1) vd SGK. mcu = nghĩa là : Cứ trong 100g h/c thì klượng Cu là 40g Vậy 160g h/c thì klượng Cu là x ? x = = - Tương tự đối với klượng S . - Nếu h/c AxBy biết %A, %B, %C và M AxBy Thì + mA = +mB = Hoặc mB = Mhc -% A - Treo bảng phụ ghi nội dung vd1 : - Yêu cầu HS đọc đề & xác định đề bài , tóm tắt đề . - Nêu các bước tiến hành & thảo luận nhóm. - Hướng dẫn HS thực hiện các bước giải - Chú ý bước (1) vận dụng cách tính đã biết . - Gọi lần lượt HS tiến hành từng bước. - Hoàn chỉnh bài tập . -Hoạt động 2 : Nếu bài toán chỉ cho biết thành phần nguyên tố mà không cho khối lượng mol, ta chỉ có thể tìm được công thức đơn giản nhất. -Treo bảng phụ có đề bài tập dạng 2: không cho khối lượng mol. Vd2 : Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là 20,2% Al và 79,8% Cl. Hãy tìm CTHH của hợp chất? -Gv hướng dẫn cách giải và yêu cầu HS thực hiện. - Đối với dạng bài tập này ta phải tìm tỷ lệ số
File đính kèm:
- G AN HOA 8.doc