Giáo án Hóa học 8 - Năm hộc 2013-2014

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức:

- Học sinh biết Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng.

- Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.

2. Kỹ năng:

- Bước đầu học sinh biết phải làm gì để học tốt môn Hoá học.

3. Thái độ:

- Tích cực học tập.

II. Phương tiện.

* GV: Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, pipét. Giấy thảo luận, bút dạ.

 Hoá chất: Dd natri hiđroxit, dd Đồng (II) sunfat, dd axit clohiđric, đinh sắt.

* HS: SGK, vở ghi.

III. Phương pháp.

- Trực quan, vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm, KT KTB, động não.

IV. Hoạt động dạy và học.

1. Ổn định (1p).

2. Kiểm tra (không).

3. Tiến trình tổ chức các hoạt động.

 

doc27 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1234 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Năm hộc 2013-2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ực hiện một số thí nghiệm đơn giản. 
- Viết được tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ: 
- Nghiêm túc, cẩn thận, nhiệt tình tham gia thực hành với nhóm, trung thực, hăng hái.
- Giữ vệ sinh phòng học.
II. Phương tiện
* GV: + Dụng cụ: ống nghiệm, 1đèn cồn, 1cốc thuỷ tinh, 1phễu lọc, giấy lọc, đũa thuỷ tinh, kẹp gỗ.
+ Hoá chất: muối ăn, cát, nước cất.
* HS: SGK, vở ghi, mẫu bản tường trình đã kẻ sẵn.
III. Phương pháp
- Thực hành, trực quan, hoạt động nhóm.
IV. Hoạt động dạy và học
1. Ổn định (1p)
2. Kiểm tra (3p)
? Chất tinh khiết khác với chất hỗn hợp về thành phần và tính chất như thế nào?
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động
Khởi động (1p)
- Giáo viên cho học sinh kiểm tra chuẩn bị và báo cáo nhóm mình.
Hoạt động 1. Tìm hiểu quy tắc phòng thí nghiệm (15p)
- Mục tiêu: HS biết cách sử dụng một số dụng cụ, hoá chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản. 
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV + HS
Nội dung
- GV: Cho học sinh nghiên cứu trang 154-155 SGK để tìm hiểu một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
- HS: Nghiên cứu trang 154-155 SGK
- GV lựa chọn để giới thiệu với học sinh một số dụng cụ TN, công dụng của chúng.
* Giới thiệu với học sinh 1 số kí hiệu nhãn đặc biệt ghi trên các lọ hoá chất độc, dễ nổ, dễ cháy
* Giới thiệu 1 số thao tác cơ bản như lấy hoá chất (lỏng, bột) châm, tắt đèn cồn, đun hoá chất lỏng trong ống nghiệm 
? Hãy rút ra những điểm cần lưu ý khi sử dụng hoá chất?
- HS trả lời.
1. Một số quy tắc an toàn.
 2.Cách sử dụng hoá chất.
Lưu ý:
- Không dùng tay trực tiếp cầm hoá chất.
- Không đổ hoá chất dùng thừa trở lại lọ chứa ban đầu.
- Không dùng hoá chất khi không biết rõ đó là loại hoá chất gì.
- Không nếm hoặc ngửi trực tiếp hóa chất.
Hoạt động 2. Thí nghiệm tách riêng từng chất trong hỗn hợp muối ăn và cát (15p).
- Mục tiêu: HS biết mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện thí nghiệm cụ thể: Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát.
- ĐDDH: + Dụng cụ: ống nghiệm, 1đèn cồn, 1cốc thuỷ tinh, 1phễu lọc, giấy lọc, đũa thuỷ tinh, kẹp gỗ.
 + Hoá chất: muối ăn, cát, nước cất.
- Cách tiến hành: 
Hoạt động của GV + HS
Nội dung 
- GV: Giới thiệu các dụng cụ, hoá chất của TN cho HS quan sát. Sau đó yêu cầu học sinh nêu mục tiêu và các bước tiến hành thí nghiệm.
- HS: Đại diện một nhóm nêu mục tiêu, các bước tiến hành thí nghiệm. Các nhóm còn lại bổ sung.
- GV: Chốt cách tiến hành trên bảng phụ. Phân công các nhóm tiến hành thí nghiệm: Yêu cầu các nhóm phân công nhóm trưởng, thư kí và làm TN.
- HS: Tiến hành thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên - quan sát và nhận xét hiện tượng. 
- GV quan sát, hướng dẫn và uốn nắn HS trong khi làm TN.
- GV yêu cầu nhóm HS lần lượt báo cáo kết quả.
- GV nhận xét và kết luận.
1. Thí nghiệm 1: Tách riêng chất từ hỗn hợp cát và muối
* Tiến hành: SGK.
+ Khi hoà hỗn hợp vào nước thì muối tan còn cát không tan, lọc kết tủa ta thu được riêng cát và dung dịch muối.
+ Cô cạn dung dịch muối thấy có chất kết tinh màu trắng, đó chính là muối ăn.
=> Nhận xét: Muối ăn tan trong nước còn cát không tan trong nước. Nhiệt độ nóng chảy, bay hơi của muối ăn cao hơn nước.
V. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà (10p)
* Tổng kết:
- Giáo viên cho học sinh thu dọn thí nghiệm, lau rửa dụng cụ thí nghiệm, cho học sinh các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm của nhóm mình, viết báo cáo thí nghiệm.
- Hướng dẫn học sinh trình bày báo cáo thí nghiệm và nộp báo cáo thí nghiệm.
* Hướng dẫn học ở nhà:
- Nghiên cứu kỹ lại bài.
- Nghiên cứu lại các thao tác thí nghiệm, cách sử dụng dụng cụ và hoá chất.
- Chuẩn bị trước bài "Nguyên tử".
Nguyên tử là gì? Nguyên tử gồm những thành phần cấu tạo nào?
Ngày soạn:	31/08/2013
Ngày giảng: 8A: 03/ 9/2013 8B: 06/ 9/2013
Tiết 5	NGUYÊN TỬ.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết các chất đều được cấu tạo nên từ nguyên tử.
- Trình bày được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron mang điện tích âm.
- Biết hạt nhân gồm nơtron không mang điện và proton mang điện tích dương (+). Vỏ nguyên tử gồm các electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân
- Hiểu được trong nguyên tử số e bằng số p, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện.
2. Kỹ năng
- Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na).
3. Thái độ
- Nghiêm túc, trung thực, có tinh thần học tập cao.
II. Phương tiện
- Bảng phụ.
- Sơ đồ nguyên tử Hiđrô, Oxi, Natri.
III. Phương pháp
- Phương pháp trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm.
IV. Hoạt động dạy và học
1. Ổn định (1p)
2. Kiểm tra (3p) 
Dựa vào đâu để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp? 
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động
Khởi động (1p)
GTB: Mọi vật thể tự nhiên hay nhân tạo đều được tạo ra từ chất này hay chất khác. Thế còn các chất được tạo ra từ đâu? Ngày nay khoa học đã có câu trả lời rõ ràng, ta nghiên cứu bài hôm nay.
Hoạt động 1: Nghiên cứu nguyên tử là gì (12p)
- Mục tiêu: HS biết các chất đều được cấu tạo nên từ nguyên tử. Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ nguyên tử là các electron mang điện tích âm.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV + HS
Nội dung 
- GV: Cho học sinh nghiên cứu SGK.
? Em hãy cho biết các chất được cấu tạo như thế nào?
- HS: Trả lời câu hỏi.
- GV: Những hạt nhỏ đó được gọi là nguyên tử.
? Vậy nguyên tử là gì? Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
- HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi theo nhóm.
- GV: Cho lớp nhận xét, bổ sung và kết luận.
1. Nguyên tử là gì?
- Là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện.
- Nguyên tử có cấu tạo từ hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ tạo bởi các electron mang điện tích âm.
Hoạt động 2. Nghiên cứu cấu tạo hạt nhân nguyên tử (23p).
- Mục tiêu: HS biết hạt nhân gồm nơtron không mang điện và proton mang điện tích dương. Vỏ nguyên tử gồm các electron mang điện tích âm. Trong nguyên tử số e bằng số p, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện.
- ĐDDH: Bảng phụ. Sơ đồ nguyên tử Hiđrô, Oxi, Natri.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV+HS
Nội dung 
- GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm cặp (3’) nghiên cứu SGK
 ? Cho biết cấu tạo hạt nhân nguyên tử.
- HS: Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi.
- GV: Nhận xét, đánh giá, kết luận.
- GV thông báo về nguyên tử cùng loại.
- GV: Treo sơ đồ nguyên tử Hiđro, oxi, natri. 
? Em hãy nhận xét số hạt e và số hạt p trong các nguyên tử đó.
- HS: Làm việc cá nhân.
+Hiđro: Số e = số p = 1
+Oxi: Số e = số p = 8
+ Natri: Số e = số p =11
- GV: Trong nguyên tử mn = mp.
 me <<mn; mp
 ? Em có nhận xét gì về khối lượng nguyên tử so với khối lượng hạt nhân?
- HS: Nhận xét.
- GV: Cho cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV giới thiệu thêm cho HS biết được vỏ nguyên tử gồm các electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp.
(Nội dung giảm tải, yêu cầu HS về đọc thêm trong SGK) 
2. Hạt nhân nguyên tử.
- Tạo bởi proton và nơtron.
a. Hạt prôton
- Kí hiệu : p.
- Điện tích: +1.
- Khối lượng: 1,6726.10-24 g.
b. Hạt nơtron.
- Kí hiệu : n.
- Không mang điện.
- Khối lượng: 1,6748.10-24g.
* Những nguyên tử cùng loại thì có cùng số p trong hạt nhân.
- Trong nguyên tử số hạt e = số hạt p 
- Khối lượng nguyên tử được coi là khối lượng hạt nhân.
mnguyên tử = mhạt nhân
V. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà (5p)
* Tổng kết:
- Giáo viên cho học sinh củng cố bài, đọc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 1 SGK trang 15; 16.
* Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kỹ lại bài.
- Bài tập: Làm bài tập 2; 3 SGK trang 15; 16.
- Hướng dẫn bài tập 5: (Bỏ ý xác định số lớp electron, số e lớp ngoài cùng) 
- Nghiên cứu trước bài "Nguyên tố hóa học". Hãy cho biết nguyên tố hoá học là gì, có bao nhiêu nguyên tố hoá học?
Kiểm tra khảo sát: 
Câu hỏi: Điền số thích hợp vào ô trống
Nguyên tố
Số p
Số e
Heli
2
Cacbon
6
Nhôm
12
Oxi
20
Silic
14
Đáp án:
Nguyên tố
Số p
Số e
Heli
2
2
Cacbon
6
6
Nhôm
12
12
Oxi
20
20
Silic
14
14
(Mỗi ý đúng được 2 điểm)
Kết quả mong đợi: 85%
Kết quả khảo sát:	
Ngày soạn:	01/09/2013
Ngày giảng: 8A: 04/9/2013 8B: 11/9/2013
Tiết 6	 NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
 HS biết được: 
- Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hoá học. Kí hiệu hoá học dùng để biểu diễn nguyên tố hoá học.
2. Kỹ năng: 
- Đọc thành thạo được tên một số nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngược lại.
3. Thái độ: 
- Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao, hăng say xây dựng bài.
II. Phương tiện
- GV: Bảng một số nguyên tố hoá học (SGK T42).
- HS: SGK, vở ghi.
III. Phương pháp
- Đàm thoại, trực quan; hoạt động nhóm, KT động não.
IV. Hoạt động dạy và học
1. Ổn định (1p)
2. Kiểm tra (5p)
Nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào, viết kí hiệu các hạt đó?
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động
Khởi động (1p)
GTB: Theo em nguyên tố hóa học là gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi trên.
Hoạt động 1: Nghiên cứu nguyên tố hoá học là gì (20p)
- Mục tiêu: + HS biết được những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hoá học. 
+ Kí hiệu hoá học dùng để biểu diễn nguyên tố hoá học. 
+ Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngược lại.
- ĐDDH: Bảng một số nguyên tố hoá học.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV + HS
Nội dung 
- GV: Cho học sinh nghiên cứu SGK.
? Em hãy cho biết nguyên tố hoá học là gì.
- GV: số proton trong hạt nhân là số đặc trưng cho mỗi nguyên tố. Vì mỗi p mang một điện tích dương, nên khi biêt số điện tích hạt nhân ta cũng tính được số p.
? Vậy em nào phát biểu lại định nghĩa về nguyên tố hoá học theo cách khác.
- HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi theo nhóm.
Có thể phát biểu lại định nghĩa: Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng điện tích hạt nhân.
- GV: Cho lớp nhận xét, đánh giá - giáo viên bổ sung 

File đính kèm:

  • docHoa 8 nam 1013 2014.doc
Giáo án liên quan